Câu hỏi:
17/10/2023 614Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Simply being bilingual doesn’t qualify someone to interpret. Interpreting is not only a mechanical process of converting one sentence in language A into the same sentence in languageb. Rather, its a complex art in which thoughts and idioms that have no obvious counterparts from tongue to tongue _ or words that have several meanings must be quickly transformed in such a way that the message is clearly and accurately expressed to the listener.
At one international conference, an American speaker said, “You cant make a silk purse out of a sows ear”, which meant nothing to the Spanish audience. The interpretation was, “A monkey in a silk dress is still a monkey” _ an idiom the Spanish understood and that expressed the same idea.
There are 2 kinds of interpreters, simultaneous and consecutive. The former, sitting in a separated booth, usually at a large multilingual conference, speaks to listeners wearing headphones, interpreting what a foreign language speaker says _ actually a sentence behind. Consecutive interpreters are the ones most international negotiations use. They are employed for smaller meetings without sound booths and headphones. Consecutive interpretation also requires two-person teams. A foreign speaker says his piece while the interpreter, using a special shorthand, takes notes and during a pause, tells the client what was said.
What is the purpose of the passage?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Mục đích của đoạn văn là gì?
A. Để phân biệt giữa các thông dịch viên đồng thời và liên tục.
B. Trình bày bằng cấp của một thông dịch viên.
C. Để chỉ ra tầm quan trọng của một thông dịch viên.
D. Giải thích về phiên dịch.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
What is a difference mentioned between a simultaneous interpreter and a consecutive interpreter?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Sự khác biệt được đề cập giữa một thông dịch viên đồng thời với thông dịch viên liên tục là gì?
A. Số người trong nhóm mà họ làm việc. C. Loại từ điển mà họsử dụng.
B. Thành thạo ngôn ngữ. D. Số tiền họ được trả.
Dẫn chứng: The former, sitting in a separated booth, usually at a large multilingual conference, speaks to listeners wearing headphones, interpreting what a foreign language speaker says _ actually a sentence behind.
Consecutive interpreters are the ones most international negotiations use. They are employed for smaller meetings without sound booths and headphones. Consecutive interpretation also requires two-person teams. A foreign speaker says his piece while the interpreter, using a special shorthand, takes notes and during a pause, tells the client what was said.
Câu 3:
The word “converting” is closest in meaning to…
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “converting” gần nghĩa với…..
Converting (n): chuyển đổi
Changing (n):thay đổi Understanding (n): sự hiểu
Concluding (n): Kết luận Reading (n): việc đọc
=> Converting = changing
Dẫn chứng: Interpreting is not only a mechanical process of converting one sentence in language A into the same sentence in language B.
Câu 4:
The author implies that most people have the opinion that the skill of interpreting is …..
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tác giả muốn chỉ ra hầu hết mọi người có ý kiến rằng kỹ năng phiên dịch là ... ..
A. rất phức tạp và đòi hỏi C. đơn giản hơn thực tee
B. dựa trên các nguyên tắc kinh doanh D. có giá trị và đáng ngưỡng mộ
Dẫn chứng: Rather, its a complex art in which thoughts and idioms that have no obvious counterparts from tongue to tongue _ or words that have several meanings must be quickly transformed in such a way that the message is clearly and accurately expressed to the listener.
Câu 5:
The phrase “the former“ refers to…
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Cụm từ "the former" dùng để chỉ ...
A. Các phiên dịch đồng thời C. Thông dịch viên liên tiếp
B. Hội nghị D. Gian âm thanh
The former: thứ/vật đầu tiên (trong 2 đối tượng)
The latter: thứ/ vật sau ( trong 2 đối tượng )
Dẫn chứng: There are 2 kinds of interpreters, simultaneous and consecutive. The former, sitting in a separated booth, usually at a large multilingual conference, speaks to listeners wearing headphones, interpreting what a foreign language speaker says _ actually a sentence behind.
Câu 6:
The example “You cant make a silk purse out of a sows ear” is used to...
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Ví dụ "Bạn không thể tạo ra một ví tơ từ lợn nái" được sử dụng để ...
A. chỉ ra sự khác nhau về thuộc tính của động vật bằng tiếng Anh và tiếng Tây Ban Nha
B. nhấn mạnh sự cần thiết phải dịch nghĩa của những gì được nói .
C. thể hiện sự khác biệt trong ngôn ngữ A và ngôn ngữ B
D. nhấn mạnh tầm quan trọng của từ đối với phiên dịch
Dẫn chứng: At one international conference, an American speaker said, “You cant make a silk purse out of a sows ear”, which meant nothing to the Spanish audience. The interpretation was, “A monkey in a silk dress is still a monkey” _ an idiom the Spanish understood and that expressed the same idea.
Câu 7:
The word “rather” is closest in meaning to….
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “rather” có nghĩa là …...
rather: thay vì, trái lại
in brief: tóm tắt in general: nói chung
on the contrary: ngược lại as a result: vì thế
=> rather = on the contrary
Dẫn chứng: Rather, its a complex art in which thoughts and idioms that have no obvious counterparts from tongue to tongue _ or words that have several meanings must be quickly transformed in such a way that the message is clearly and accurately expressed to the listener.
Câu 8:
Which of the following would a consecutive interpreter be used for?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Người phiên dịch liên tục sẽ sử dụng những thông tin nào dưới đây?
A. Giải thích một tác phẩm văn học lớn.
B. Một giao dịch kinh doanh giữa 2 diễn giả nước ngoài.
C. Một cuộc họp lớn của nhiều quốc gia.
D. Một bản dịch của một cuốn sách nước ngoài.
Dẫn chứng: Consecutive interpretation also requires two-person teams. A foreign speaker says his piece while the interpreter, using a special shorthand, takes notes and during a pause, tells the client what was said.
Dịch bài đọc số 46:
Song ngữ đơn thuần không đủ để một người có thể phiên dịch được. Phiên dịch không chỉ là một quá trình cơ học để chuyển một câu trong ngôn ngữ A sang cùng một câu trong ngôn ngữ B. Thay vào đó, nó là một nghệ thuật phức tạp, trong đó những suy nghĩ và thành ngữ không có từ ngữ rõ ràng để dịch theo hoặc những từ có nhiều nghĩa phải được chuyển đổi nhanh chóng sao cho thông điệp được thể hiện rõ ràng và chính xác cho người nghe.
Tại một cuộc hội thảo quốc tế, một diễn giả người Mỹ đã nói, "Bạn không thể tạo ra một chiếc ví bằng lụa từ một con lợn nái", điều đó không có ý nghĩa gì đối với khán giả Tây Ban Nha. Giải thích là, "Một con khỉ trong bộ váy lụa vẫn còn là một con khỉ" - một thành ngữ mà người Tây Ban Nha hiểu và cũng mang nghĩa giống nhau.
Có 2 loại thông dịch viên, đồng thời và liên tục. Phiên dịch viên đồng thời, ngồi trong một hộp âm thanh riêng biệt, thường là ở một cuộc hội nghị đa ngôn ngữ rộng lớn, nói chuyện với người nghe đeo tai nghe, giải thích những gì một người nói tiếng nước ngoài nói – nói một câu dịch một câu. Phiên dịch viên liên tục là những người hầu hết được sử dụng trong các cuộc đàm phán quốc tế. Họ được sử dụng cho các cuộc họp nhỏ hơn mà không có hộp âm thanh và tai nghe. Giải thích liên tục cũng cần 2 người. Một người nói tiếng nước ngoài nói phần của mình trong khi người phiên dịch, sử dụng một ký tự đặc biệt, ghi chép và trong thời gian tạm dừng, nói với khách hàng những gì đã được nói.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
The word “body” in paragraph 1 could best be replaced by________.
Câu 4:
Câu 5:
Which of the following is a disadvantage of the job as an au pair?
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Topic 1: Family life
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Topic 31: Global warming (Phần 2)
Đề thi học kì 1 Tiếng anh 12 có đáp án( đề 12 )
Trắc nghiệm tổng hợp Tiếng anh có đáp án 2023 (Phần 1)
Bộ 5 đề thi cuối kì 1 Tiếng Anh 12 Friends Global có đáp án (đề 1)
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
về câu hỏi!