Câu hỏi:
12/01/2025 818Read the following passage and mark A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the blanks.
University researchers have taken samples from a preserved dodo specimen in an (641) _____ to uncover the extinct bird’s family tree. They worked with the British Natural History Museum to collect and study genetic material from large number of specimens: a preserved dodo, the extinct solitaire bird, and 35 kind of living pigeons and doves. Their analysis (642) _____ the doo and the solitaire to be close relatives with the Nicobar pigeon, their nearest living relative. The dodo lived on Mauritius in the Indian Ocean. It was a flightless bird, bigger than a turkey. By 1681, all dodos had been (643) _____ by hungry sailors. The solitaire, which looked a bit like a dodo, had gone the same way by 1800. By extracting short pieces of the dodo’s DNA and (644) _____ these with the DNA of living birds, the scientists were able to deduce when the dodo evolved away from its relatives into a separate entity. The scientists can now (645) _____ assume that the dodo developed its distinctive appearance and features as a result of its geographical isolation. They are now convinced that it separated from the solitaire about 25 million years ago, long before Mauritius became an island.
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án: A
Giải thích:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. attempt (n): nỗ lực
B. intention (n): dự định
C. order (n): mệnh lệnh, yêu cầu
D. assistance (n): hỗ trợ, giúp đỡ
in an attempt to do something: trong nỗ lực làm gì
Dịch: Các nhà nghiên cứu tại trường đại học đã lấy mẫu từ một mẫu vật chim dodo được bảo quản nhằm mục đích khám phá cây phả hệ của loài chim đã tuyệt chủng này.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
C
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
advise (v): khuyên bảo involve (v): liên quan
show (v): chỉ ra recommend (v): gợi ý
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
C
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
disappear (v): biến mất vanish (v): biến mất
kill (v): giết extinct (adj): tuyệt chủngCâu 4:
Lời giải của GV VietJack
B
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
study (v): học tập compare (v): so sánh
research (v): nghiên cứu combine (v): kết hợp
Đáp án: B
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
A
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
surely (adv): chắc chắn hardly (adv): hầu như không có
highly (adv): rất nhiều safely (adv): an toàn
Dịch bài đọc số 97:
Các nhà nghiên cứu ở trường đại học đã lấy mẫu từ một mẫu chim dodo được bảo tồn trong một nỗ lực để phát hiện ra cây gia phả của loài chim tuyệt chủng. Họ đã làm việc với Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên Anh để thu thập và nghiên cứu vật liệu di truyền từ một số lượng lớn mẫu vật: một con chim dodo được bảo tồn, chim solitaire tuyệt chủng và 35 loại chim bồ câu và chim bồ câu trắng sống. Phân tích của họ cho thấy doo và solitaire là họ hàng gần với chim bồ câu Nicobar, họ hàng gần nhất còn sống của chúng. Chim dodo sống trên Mauritius ở Ấn Độ Dương. Đó là một con chim không biết bay, lớn hơn một con gà tây. Đến năm 1681, tất cả các con dodo đã bị giết bởi các thủy thủ đói. Chim solitaire, mà trông giống như một dodo, cũng chết như thế năm 1800. Bằng cách trích xuất đoạn ngắn DNA của dodo và so sánh chúng với DNA của chim sống, các nhà khoa học đã có thể suy ra khi dodo tiến hóa từ họ hàng của nó thành một thực thể riêng biệt. Các nhà khoa học bây giờ có thể chắc chắn cho rằng dodo phát triển bề ngoài và các đặc điểm riêng biệt của nó là do sự cô lập địa lý của nó. Bây giờ họ bị thuyết phục rằng nó tách ra khỏi loài chim solitaire khoảng 25 triệu năm trước, lâu trước khi Mauritius trở thành một hòn đảo.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
B
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Mối quan tâm chính liên quan đến tiến bộ công nghệ ở nơi làm việc là gì?
A. an toàn tại nơi làm việc B. tăng thất nghiệp
C. việc sử dụng trí tuệ nhân tạo D. robot chiếm lĩnh thế giới
Thông tin: There has been much debate over the past few decades concerning fears that automation will lead to robots replacing human workers on a massive scale.
Lời giải
Đáp án C
Đoạn văn chủ yếu bàn về:
A. Nơi có rừng nhiệt đới.
B. Các loại rừng nhiệt đới.
C. Những sự thật về rừng nhiệt đới.
D. Số lượng khí ô-xi mà rừng nhiệt đới sản sinh.
Đối vơi dạng câu hỏi tìm ý chính toàn bài, ta sẽ xem xét đến ý chính của từng đoạn văn:
Đoạn 1: Đặc điểm sinh thái của rừng nhiệt đới.
Đoan 2: Đặc điểm địa lý của rừng nhiệt đới.
Đoạn 3: Lợi ích từ rừng nhiệt đới , thực trạng và hệ lụy từ sự tàn phá rừng nhiệt đới trên toàn hành tinh.
=> Toàn bài nói về “Rừng nhiệt đới trên thế giới” và các ý A, C. D chỉ là ý nhỏ, không bao quát toàn bài
Dịch bài đọc
Bạn đã bao giờ bước vào một khu rừng mưa nhiệt đới chưa? Đó là một nơi đặc biệt, tối tăm hoàn toàn khác biệt so với bất kỳ nơi nào khác. Rừng mưa là nơi cây cối mọc rất cao. Hàng triệu loài động vật, côn trùng và thực vật sinh sống trong rừng mưa. Thời tiết nóng và ẩm ướt trong rừng mưa. Mưa rất nhiều trong rừng mưa, nhưng đôi khi bạn không biết trời đang mưa. Cây cối mọc rất gần nhau nên mưa không phải lúc nào cũng rơi xuống đất.
Rừng mưa chỉ chiếm một phần nhỏ bề mặt Trái đất, khoảng sáu phần trăm. Chúng được tìm thấy ở các vùng nhiệt đới trên thế giới. Rừng mưa lớn nhất thế giới là Amazon ở Nam Mỹ. Amazon bao phủ 1,2 tỷ mẫu Anh, hay gần năm triệu km vuông. Rừng mưa lớn thứ hai nằm ở Tây Phi. Ngoài ra còn có rừng mưa ở Trung Mỹ, Đông Nam Á, Đông Bắc Úc và Quần đảo Thái Bình Dương
Rừng mưa cung cấp cho chúng ta nhiều thứ. Trên thực tế, Rừng mưa Amazon được gọi là "lá phổi của hành tinh chúng ta" vì nó tạo ra hai mươi phần trăm oxy của thế giới. Một phần năm lượng nước ngọt của thế giới cũng được tìm thấy trong Rừng mưa Amazon. Hơn nữa, một nửa số loài động vật, thực vật và côn trùng trên thế giới sống trong các khu rừng mưa của Trái đất. Tám mươi phần trăm thực phẩm chúng ta ăn đầu tiên được trồng trong rừng mưa. Ví dụ, dứa, chuối, cà chua, ngô, khoai tây, sô cô la, cà phê và đường đều có nguồn gốc từ rừng mưa. Hai mươi lăm phần trăm thuốc chúng ta dùng khi bị bệnh được làm từ các loại cây chỉ mọc trong rừng mưa. Một số loại thuốc này thậm chí còn được sử dụng để chống lại và chữa khỏi bệnh ung thư. Với tất cả những điều tốt đẹp mà chúng ta có được từ rừng mưa, thật đáng ngạc nhiên khi thấy rằng chúng ta đang phá hủy rừng mưa của mình. Trên thực tế, 1,5 mẫu Anh, hoặc 6.000 mét vuông rừng mưa biến mất mỗi giây. Rừng đang bị chặt phá để làm đồng cỏ cho bò, để thu hoạch thực vật và để dọn đất cho các trang trại. Cùng với việc mất đi vô số loài có giá trị, việc phá hủy rừng mưa tạo ra nhiều vấn đề trên toàn thế giới. Việc phá hủy rừng mưa dẫn đến ô nhiễm nhiều hơn, ít mưa hơn và ít oxy hơn cho thế giới.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Bài tập chức năng giao tiếp (Có đáp án)
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 1)
Bộ câu hỏi: Thì và sự phối thì (Phần 2) (Có đáp án)
Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Tìm từ được gạch chân phát âm khác - Mức độ nhận biết có đáp án
500 bài Đọc hiểu ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 21)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận