Câu hỏi:
20/10/2023 681Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the Question s.
Thanks to electricity, candles are no longer a necessity in our lives, but they are still a pleasure. The warm flame of candlelight can quickly alter the mood and atmosphere of a room, often creating a peaceful scene that electric light just cannot match.
Candles are an important part of many cultural and religious festival and have been burnt in various forms for centuries. The ancient Romans and Egyptians made candles from a type of fiber coated with wax. However, up until the nineteenth century, most candles were made from a substance called tallow, obtained from beef fat. Tallow candles were very smoky and, understandably, had an unpleasant odor.
In the 19th century, candle makers learned to separate stearin, the solid form fat used as a type of glue, from tallow and used it to harden other fats. Candles that contained stearin would burn longer than previous ones and had a better smell. Stearin is still one of the main components of modern candle-making, and the techniques used to create candles today are much the same as they have been for many years. These days, the increase range of wax dyes, perfumes and other additives that are now available make candle making a very exciting and rewarding hobby.
Sales of candles have increased greatly over the last few years, showing that they have become part of our lives again, not through necessity, but because of the magical atmosphere they create. In our increasingly stressful lives, the calming quality of candlelight has a relaxing effect that many enjoy.
For those would like to learn to make candles, finding and buying candle-making kits is easy. Candle-making is definitely enhanced by the exciting possibilities of experimentation with various materials. Be brave and try out different effects – some of the most wonderful creations can happen by accident. With a bit of practice, you will be amazed at the very professional finish that can be achieved.
Despite their delicate beauty, candles can, of course, be highly dangerous. One should never leave lit candles unattended, even for a few moments. Always make sure candles are securely placed within candleholders.
Teach your children to respect a burning candle, and of course keep burning candles away from flammable materials. Keep your home safe by remembering that a candle is magical, but fire can be very destructive. Be careful, and enjoy the beauty of your candles!
According to the text, what is the importance of candles?
Quảng cáo
Trả lời:
B
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Theo đoạn văn, điều quan trọng của nến là gì?
A. Chúng ta cần chúng phòng khi cúp điện.
B. Chúng ta có được cảm giác bình lặng khi chúng được thắp sáng trong một căn phòng.
C. Chúng ta thắp sáng chúng để tạo ra một bầu không khí lãng mạn hơn.
D. Chúng ta không thể làm gì nếu không có chúng trong cuộc sống hàng ngày.
Thông tin: Thanks to electricity, candles are no longer a necessity in our lives, but they are still a pleasure. The warm flame of candlelight can quickly alter the mood and atmosphere of a room, often creating a peaceful scene that electric light just cannot match.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Why dose the writer mention ancient Romans and Egyptians in the text?
Lời giải của GV VietJack
B
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Tại sao tác giả lại đề cập đến người Roma và Ai Cập cổ đại trong đoạn văn?
A. để chỉ ra rằng trước khi làm nến, chúng ta nên học về lịch sử của chúng
B. để chỉ ra một trong những cách mà nến được tạo ra trong quá khứ
C. để chỉ ra nến được phát minh như thế nào
D. để chỉ ra rằng nến luôn luôn được sử dụng
Thông tin: The ancient Romans and Egyptians made candles from a type of fiber coated with wax. However, up until the nineteenth were made from a substance called tallow, obtained from beef fat.
Câu 3:
Why was stearin used in candles?
Lời giải của GV VietJack
D
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Tại sao stearin được sử dụng trong nến?
A. Nó tạo ra ngọn lửa nhiều màu sắc hơn so với tallow.
B. Nó che được mùi khó chịu trong không khí.
C. Nó được sử dụng để loại bỏ chất béo trong nến.
D. Nó giúp nến đốt cháy lâu hơn.
Thông tin: Candles that contained stearin would burn longer than previous ones and had a better smell.
Câu 4:
According to the text, what dose the increase of candle sales illustrate?
Lời giải của GV VietJack
A
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Theo văn bản, mức tăng doanh thu của nến được minh họa như thế nào?
A. Mọi người tận hưởng hiệu ứng làm dịu mà nến tạo ra.
B. Sự đa dạng trong việc lựa chọn nến làm cho chúng hấp dẫn hơn.
C. Mọi người mua nến làm quà tặng thường xuyên hơn so với trước đây.
D. Nến bây giờ rẻ hơn để mua so với trước đây.
Thông tin: Sales of candles have increased greatly over the last few years, showing that they have become part of our lives again, not through necessity, but because of the magical atmosphere they create. In our increasingly stressful lives, the calming quality of candlelight has a relaxing effect that many enjoy.
Câu 5:
According to the text, what is needed to succeed at candle-making?
Lời giải của GV VietJack
C
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Theo đoạn văn, cần điều gì để làm nến thành công?
A. một vài năm luyện tập B. rất nhiều thời gian và tiền bạc
C. sẵn lòng chấp nhận rủi ro D. nhiều vật liệu đắt tiền
Thông tin: For those would like to learn to make candles, finding and buying candle-making kits is easy. Candle-making is definitely enhanced by the exciting possibilities of experimentation with various materials. Be brave and try out different effects – some of the most wonderful creations can happen by accident. With a bit of practice, you will be amazed at the very professional finish that can be achieved.
Câu 6:
What dose the passage warn readers not to do?
Lời giải của GV VietJack
A
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Đoạn văn cảnh báo người đọc không làm gì?
A. đốt nến mà không có sự giám sát của người lớn
B. rời khỏi một căn phòng nơi một ngọn nến đang cháy
C. sử dụng các thành phần không được chấp thuận trong nến
D. đốt nến chỉ trong vài phút
Thông tin: Despite their delicate beauty, candles can, of course, be highly dangerous. One should never leave lit candles unattended, even for a few moments. Always make sure candles are securely placed within candleholders.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
B
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Mối quan tâm chính liên quan đến tiến bộ công nghệ ở nơi làm việc là gì?
A. an toàn tại nơi làm việc B. tăng thất nghiệp
C. việc sử dụng trí tuệ nhân tạo D. robot chiếm lĩnh thế giới
Thông tin: There has been much debate over the past few decades concerning fears that automation will lead to robots replacing human workers on a massive scale.
Lời giải
Đáp án C
Đoạn văn chủ yếu bàn về:
A. Nơi có rừng nhiệt đới.
B. Các loại rừng nhiệt đới.
C. Những sự thật về rừng nhiệt đới.
D. Số lượng khí ô-xi mà rừng nhiệt đới sản sinh.
Đối vơi dạng câu hỏi tìm ý chính toàn bài, ta sẽ xem xét đến ý chính của từng đoạn văn:
Đoạn 1: Đặc điểm sinh thái của rừng nhiệt đới.
Đoan 2: Đặc điểm địa lý của rừng nhiệt đới.
Đoạn 3: Lợi ích từ rừng nhiệt đới , thực trạng và hệ lụy từ sự tàn phá rừng nhiệt đới trên toàn hành tinh.
=> Toàn bài nói về “Rừng nhiệt đới trên thế giới” và các ý A, C. D chỉ là ý nhỏ, không bao quát toàn bài
Dịch bài đọc
Bạn đã bao giờ bước vào một khu rừng mưa nhiệt đới chưa? Đó là một nơi đặc biệt, tối tăm hoàn toàn khác biệt so với bất kỳ nơi nào khác. Rừng mưa là nơi cây cối mọc rất cao. Hàng triệu loài động vật, côn trùng và thực vật sinh sống trong rừng mưa. Thời tiết nóng và ẩm ướt trong rừng mưa. Mưa rất nhiều trong rừng mưa, nhưng đôi khi bạn không biết trời đang mưa. Cây cối mọc rất gần nhau nên mưa không phải lúc nào cũng rơi xuống đất.
Rừng mưa chỉ chiếm một phần nhỏ bề mặt Trái đất, khoảng sáu phần trăm. Chúng được tìm thấy ở các vùng nhiệt đới trên thế giới. Rừng mưa lớn nhất thế giới là Amazon ở Nam Mỹ. Amazon bao phủ 1,2 tỷ mẫu Anh, hay gần năm triệu km vuông. Rừng mưa lớn thứ hai nằm ở Tây Phi. Ngoài ra còn có rừng mưa ở Trung Mỹ, Đông Nam Á, Đông Bắc Úc và Quần đảo Thái Bình Dương
Rừng mưa cung cấp cho chúng ta nhiều thứ. Trên thực tế, Rừng mưa Amazon được gọi là "lá phổi của hành tinh chúng ta" vì nó tạo ra hai mươi phần trăm oxy của thế giới. Một phần năm lượng nước ngọt của thế giới cũng được tìm thấy trong Rừng mưa Amazon. Hơn nữa, một nửa số loài động vật, thực vật và côn trùng trên thế giới sống trong các khu rừng mưa của Trái đất. Tám mươi phần trăm thực phẩm chúng ta ăn đầu tiên được trồng trong rừng mưa. Ví dụ, dứa, chuối, cà chua, ngô, khoai tây, sô cô la, cà phê và đường đều có nguồn gốc từ rừng mưa. Hai mươi lăm phần trăm thuốc chúng ta dùng khi bị bệnh được làm từ các loại cây chỉ mọc trong rừng mưa. Một số loại thuốc này thậm chí còn được sử dụng để chống lại và chữa khỏi bệnh ung thư. Với tất cả những điều tốt đẹp mà chúng ta có được từ rừng mưa, thật đáng ngạc nhiên khi thấy rằng chúng ta đang phá hủy rừng mưa của mình. Trên thực tế, 1,5 mẫu Anh, hoặc 6.000 mét vuông rừng mưa biến mất mỗi giây. Rừng đang bị chặt phá để làm đồng cỏ cho bò, để thu hoạch thực vật và để dọn đất cho các trang trại. Cùng với việc mất đi vô số loài có giá trị, việc phá hủy rừng mưa tạo ra nhiều vấn đề trên toàn thế giới. Việc phá hủy rừng mưa dẫn đến ô nhiễm nhiều hơn, ít mưa hơn và ít oxy hơn cho thế giới.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Bài tập chức năng giao tiếp (Có đáp án)
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 1)
Bộ câu hỏi: Thì và sự phối thì (Phần 2) (Có đáp án)
Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Tìm từ được gạch chân phát âm khác - Mức độ nhận biết có đáp án
500 bài Đọc hiểu ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 21)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận