Câu hỏi:
22/10/2023 908Read the following passage and mark A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the blanks.
Volunteering is generally considered an (81) ______ activity and is intended to promote goodness or improve human quality of life. In return, it produces a feeling of self-worth and respect, rather than money. To volunteer simply means to be motivated and give your time or energy to work forwards an undertaking or cause you are interested in. Volunteering (82)______ individuals the chance to explore avenues that would not usually be open to them. This experience enables an exchange of culture and social contact between volunteers and those who benefit. When children volunteer, they often find themselves in a position where responsibility is required. They gain (83)______ when they know they’ve made a real contribution to a project. Research shows those who volunteer just one hour a week are 50 percent less likely to abuse drugs or alcohol, smoke cigarettes or engage in destructive behaviour. (84)______ my humble opinion, voluntary work needs to be integrated into the school curriculum.We need to motivate young people and make sure we create a culture or social activism where we insist that people help their community to empower others, (85)______ themselves.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án D
A. uncommon (adj): không phổ biến.
B. uncertain (adj): không chắc chắn, không rõ ràng.
C. unpopular (adj): không phổ biến.
D. unselfish (adj): không vị kỉ, không nghĩ tới lợi ích bản thân.
Dịch: Tình nguyện được coi là hoạt động không nhắm tới mục đích cá nhân và hướng tới tinh thần hào hiệp hoặc cải thiện, nâng cao chất lượng đời sống con người.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
(to) give sbd smt: đưa cho ai cái gì.
Dịch: Công việc tình nguyện đưa cho mỗi cá nhân cơ hội để khám phá ra những con đường đã từng không rộng mở dành cho họ.
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
A. self-reliance (n): sự tự lực.
B. self-esteem (n): lòng tự trọng.
C. self-confidence (n): sự tự tin.
D. self-discipline (n): tinh thần tự kỉ luật.
Dịch: Các em nhận được sự tự tin khi biết rằng mình đã có những đóng góp thực sự cho dự án.
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
In my opinion: Theo quan điểm của tôi.
Dịch: Theo quam điểm nhỏ của tôi, công việc tình nguyện cần được lồng ghép vào chương trình học trên nhà trường.
Câu 5:
We need to motivate young people and make sure we create a culture or social activism where we insist that people help their community to empower others, (85)______ themselves.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
A. as much as: nhiều như là.
B. as well as: cũng như là.
C. as long as: miễn là.
D. as good as: tốt như là.
Dịch: Chúng ta cần thúc đẩy người trẻ và đảm bảo rằng chúng ta tạo ra được sự lan tỏa tích cực về mặt văn hóa và xã hội, nơi chúng ta nhấn mạnh rằng mọi người cần chung tay giúp đỡ cộng đồng trao quyền hành động cho những người khác, cũng như là cho chính bản thân chúng ta.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Topic 1: Family life
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Đề thi học kì 1 Tiếng anh 12 có đáp án( đề 12 )
Topic 31: Global warming (Phần 2)
Đề kiểm tra cuối kì I Tiếng Anh 12 (Mới nhất) - Đề 11
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
500 bài Đọc hiểu ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 21)
về câu hỏi!