Câu hỏi:
06/11/2023 446Accustomed though we are to speaking of the films made before 1927 as “silent”, the film has never been, in the full sense of the word, silent. From the very beginning, music was regarded as an indispensable accompaniment; when the Lumiere films were shown at the first public film exhibition in the United States in February 1896, they were accompanied by piano improvisations on popular tunes. At first, the music played bore no special relationship to the films; an accompaniment of any kind was sufficient. Within a very short time, however, the incongruity of playing lively music to a solemn film became apparent, and film pianists began to take some care in matching their pieces to the mood of the film.
As movie theaters grew in number and importance, a violinist, and perhaps a cellist, would be added to the pianist in certain cases, and in the larger movie theaters small orchestras were formed. For a number of years the selection of music for each film program rested entirely in the hands of the conductor or leader of the orchestra, and very often the principal qualification for holding such a position was not skill or taste so much as the ownership of a large personal library of musical pieces. Since the conductor seldom saw the films until the night before the y were to be shown (if, indeed, the conductor was lucky enough to see them then), the musical arrangement was normally improvised in the greatest hurry.
To help meet this difficulty, film distributing companies started the practice of publishing suggestions for musical accompaniments. In 1909, for example, the Edison Company began issuing with their films such indications of mood as “pleasant’, “sad”, “lively”. The suggestions became more explicit, and so emerged the musical cue sheet containing indications of mood, the titles of suitable pieces of music, and precise directions to show where one piece led into the next.
Certain films had music especially composed for them. The most famous of these early special scores was that composed and arranged for D. w. Griffith’s film Birth of a Nation, which was released in 1915.
It may be inferred from the passage that the first musical cue sheets appeared around _______ .
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Chọn đáp án B
Có thể suy luận từ đoạn văn rằng những bản sắp xếp trình tự xuất hiện của bản nhạc đầu tiên xuất hiện trong khoảng ________.
Câu thứ 2 và thứ 3 đoạn 3: “In 1909, for example, the Edison Company began issuing with their films such indications of mood as “pleasant’, “sad”, “lively”. The suggestions became more explicit, and so emerged the musical cue sheet containing indications of mood...” (Ví dụ vào năm 1909, Công ty Edison đã bắt đầu phát hành những bộ phim của họ với những biểu thị tâm trạng ẩn trong đó như “vui”, “buồn”, “sống động”. Những gợi ý này dần trở nên rõ ràng hơn và vì thế đã xuất hiện những bản sắp xếp trình tự xuất hiện của bản nhạc bao gồm cả tâm trạng được biểu thị...)
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
The word “them” refers to _______ .
Lời giải của GV VietJack
Chọn đáp án A
Câu cuối của đoạn 2: Since the conductor seldom saw the films until the night before they were to be shown (if, indeed, the conductor was lucky enough to see them then) (Bởi người chỉ huy dàn nhạc hiếm khi được xem những bộ phim và phải tới đêm trước khi những bộ phim được trình chiếu(đó là trong trường hợp người chỉ đạo dàn nhạc may mắn mới được xem bộ phim vào thời điểm đó)) Từ them đóng vai trò tân ngữ trong câu, chỉ những cái đã được nhắc đến phía trước. Do đó ta đọc phần trước của câu đó. Chỉ có danh từ “films” được nhắc đến và hợp lí khi đi cùng với “see”.
Câu 3:
Which of the following notations is most likely to have been included on a musical cue sheet of the early 1900's?
Lời giải của GV VietJack
Chọn đáp án C
Những chú thích nào sau đây có nhiều khả năng được đưa vào bảng sắp xếp trình tự xuất hiện của bản nhạc vào đầu những năm 1900?
A: "Calm, peaceful": “Bình tĩnh, yên ả”: Đây là biểu thị tâm trạng: Có được thể hiện trên musical cue sheet
B: "Piano, violin": “Piano, vi-ô-lông”: Đây là nhạc cụ: Không được thể hiện trên musical cue sheet
C: "Key of C major": “khóa Đô trưởng”: Đây là khóa nhạc: Không được thể hiện trên musical cue sheet.
D: "Directed by D. W. Griffith's”: “Đạo diễn bởi D. W. Griffith's”: Đây là tên đạo diễn: Không được thể hiện trên musical cue sheet
Câu thứ 3 đoạn 3: “...so emerged the musical cue sheet containing indications of mood, the titles of suitable pieces of music, and precise directions to show where one piece led into the next” ( … vì thế đã xuất hiện những bản sắp xếp trình tự xuất hiện của bản nhạc bao gồm cả tâm trạng được biểu thị, tiêu đề của loại nhạc phù hợp, và các chỉ dẫn chính xác để thể hiện một bản nhạc tiếp theo sẽ dẫn tới đâu.)
Câu 4:
According to the passage, what kind of business was the Edison Company?
Lời giải của GV VietJack
Chọn đáp án C
Theo đoạn văn, Công ty Edison theo loại hình kinh doanh nào ?
A.It published musical arrangements.: Nó xuất bản những bản bố trí âm nhạc.
B. It made musical instruments: Công ty này chế tạo các nhạc cụ.
C. It distributed films: Công ty này phân phối những bộ phim.
D. It produced electricity: Công ty này sản xuất điện
Câu thứ 2 đoạn 3: “In 1909, for example, the Edison Company began issuing with their films...” ( Vào năm 1909, ví dụ, công ty Edision bắt đầu phát hành những bộ phim của họ…)
issue: phát hành. Ở câu này issue ≈ distribute: phân phối
Câu 5:
The passage mainly discusses music that was _______ .
Lời giải của GV VietJack
Chọn đáp án B
Văn bản chủ yếu thảo luận về âm nhạc________.
A. Performed before the showing of a film: được chơi trước khi trình chiếu một bộ phim.
B. Played during silent films: được chơi trong suốt các bộ phim câm.
C. Specifically composed for certain movie: được soạn đặc biệt cho một bộ phim nhất định.
D. Recorded during film exhibitions: được thu lại trong khi triển lãm phim .
Câu đầu và câu thứ hai đoạn 1: “Accustomed though we are to speaking of the films made before 1927 as “silent”, the film has never been, in the full sense of the word, silent. From the very beginning, music was regarded as an indispensable accompaniment…” ( Mặc dù chúng ta đã quen thuộc nhắc tới những bộ phim được sản xuất trước năm 1927 là “phim câm’ thì phim chưa bao giờ thực sự im lặng. Ngay từ khi mới bắt đầu, âm nhạc đã được xem là thứ đồng hành không thể thiếu…)
Câu 6:
The word “composed” is closest in meaning to _______ .
Lời giải của GV VietJack
Chọn đáp án D
Từ “composed” (sáng tác) gần nghĩa nhất với________.
A. selected: chọn
B. combined: nối
C. played: chơi
D. created: sáng tạo
Câu 7:
The word “scores” most likely mean _______ .
Lời giải của GV VietJack
Chọn đáp án D
Từ "scores" trong đọa văn có nghĩa là
A. Successes: chuỗi thành công
B. Totals: tổng cộng
C. Groups of musicians: nhóm các nhà soạn nhạc
D. Musical compositions: tác phẩm âm nhạc
Đoạn cuối: “Certain films had music especially composed for them. The most famous of these early special scores was that composed and arranged for D. W. Griffith's film Birth of a Nation, which was released in 1915” ( Những bộ phim nhất định có âm nhạc được đặc biệt sáng tác cho chúng. Bản nhạc nổi tiếng nhất trong những bản dàn bè này là bản nhạc được soạn và sắp xếp cho bộ phim Birth of a Nation của D. W. Griffith's, bộ phim ra mắt năm 1915.)
Câu 8:
It can be inferred that orchestra conductors who worked in movie theaters needed to _______ .
Lời giải của GV VietJack
Chọn đáp án D
Có thể suy luận ra rằng những người chỉ huy dàn nhạc làm việc trong rạp chiếu phim cần ________.
A. be able to compose original music: có khả năng soạn nhạc nguyên bản
B. Have pleasant voices: có giọng hay.
C. Be able to play many instruments: có khả năng chơi nhiều nhạc cụ.
D. be familiar with a wide variety of music: quen thuộc với các loại nhạc Đáp án dạng khác nhau.
Câu thứ 2 đoạn 2: “For a number of years the selection of music for each film program rested entirely in the hands of the conductor or leader of the orchestra, and very often the principal qualification for holding such a position was not skill or taste so much as the ownership of a large personal library of musical pieces” ( Trong một vài năm việc lựa chọn âm nhạc cho từng chương trình phim hoàn toàn nằm trong quyết định của người chỉ huy hoặc người chỉ đạo dàn nhạc, và rất thường xuyên thì tiêu chuẩn chính để được nắm giữ vị trí này không phải nằm ở kỹ năng hay thẩm âm mà là ở việc sở hữu một kho tàng các bản nhạc đồ sộ riêng)
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 6:
At the end of the story, all of the following people watch Bill practice EXCEPT ………………...
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Topic 1: Family life
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Đề thi học kì 1 Tiếng anh 12 có đáp án( đề 12 )
Topic 31: Global warming (Phần 2)
Đề kiểm tra cuối kì I Tiếng Anh 12 (Mới nhất) - Đề 11
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
500 bài Đọc hiểu ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 21)
về câu hỏi!