Câu hỏi:
06/11/2023 568After two decades of growing student enrollments and economic prosperity, business schools in the United States have started to face harder times. Only Harvard's MBA School has shown a substantial increase in enrollment in recent years. Both Princeton and Stanford have seen decreases in their enrollments. Since 1990, the number of people receiving Masters in Business Administration (MBA) degrees, has dropped about 3 percent to 75,000, and the trend of lower enrollment rates is expected to continue.
There are two factors causing this decrease in students seeking an MBA degree. The first one is that many graduates of four-year colleges are finding that an MBA degree does not guarantee a plush job on Wall Street, or in other financial districts of major American cities. Many of the entry-level management jobs are going to students graduating with Master of Arts degrees in English and the humanities as well as those holding MBA degrees. Students have asked the question, "Is an MBA degree really what I need to be best prepared for getting a good job?" The second major factor has been the cutting of American payrolls and the lower number of entry-level jobs being offered. Business needs are changing, and MBA schools are struggling to meet the new demands.
What is the main focus of this passage?
Quảng cáo
Trả lời:
Chọn đáp án C
Trọng tâm chính của bài đọc là gì?
A. công việc ở phố Wall
B. các loại bằng tốt nghiệp
C. thay đổi trong tuyển sinh cho các trường MBA
D. cách trường học thay đổi để phản ánh nền kinh tế
Đáp án C
Dựa vào câu đầu của các đoạn:
Đoạn 1: "After two decades of growing student enrollments and economic prosperity, business schools in the United States have started to face harder times." (Sau hai thập niên gia tăng số sinh viên nhập học và sự thịnh vượng kinh tế, các trường kinh doanh ở Hoa Kỳ đã bắt đầu phải đối mặt với thời gian khó khăn hơn.)
Đoạn 2: "There are two factors causing this decrease in students seeking an MBA degree." (Có hai yếu tố gây ra sự sụt giảm này trong sinh viên tìm kiếm bằng MBA.)
=> bài đọc nói về"changes in enrollment for MBA schools"
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
The phrase "two decades" in line 1 refers to a period of _______.
Lời giải của GV VietJack
Chọn đáp án B
Cụm từ "two decades" trong dòng 1 đề cập đến giai đoạn của A. 10 năm
B. 20 năm
C. 50 năm
D. 100 năm
two decades: hai thập kỉ = 20 years
Câu 3:
The word "prosperity" in line 1 could be best replaced by which of the following?
Lời giải của GV VietJack
Chọn đáp án A
Từ "prosperity" trong dòng 1 có thể được thay thế tốt nhất bằng từ nào sau đây?
A. thành công
B. số dư
C. nuôi dưỡng
D. giáo dục
prosperity: thịnh vượng ~ success: thành công, thắng lợi
Dịch: "After two decades of growing student enrollments and economic prosperity, business schools in the United States have started to face harder times." (Sau hai thập niên gia tăng số sinh viên nhập học và sự thịnh vượng kinh tế, các trường kinh doanh ở Hoa Kỳ đã bắt đầu phải đối mặt với thời gian khó khăn hơn.)
Câu 4:
Which of the following business schools has NOT shown a decrease in enrollment?
Lời giải của GV VietJack
Chọn đáp án B
Trường kinh tế nào sau đây đã KHÔNG thể hiện sự sụt giảm trong tuyển sinh?
A. Princeton
B. Harvard
C. Stanford
D. Yale
Thông tin ở câu: "Only Harvard's MBA School has shown a substantial increase in enrollment in recent years. Both Princeton and Stanford have seen decreases in their enrollments." Chỉ có trường MBA ở Havard đã cho thấy một sự gia tăng đáng kể trong tuyển sinh trong những năm gần đây. Cả Princeton và Stanford đều thấy sự sụt giảm trong số học sinh ghi danh.
Phương án D không được nhắc đến trong bài
Câu 5:
As used in paragraph 2, the word "seeking" could best be replaced by which of the following?
Lời giải của GV VietJack
Chọn đáp án D
Như được sử dụng trong đoạn 2, từ "seeking" có thể được thay thế tốt nhất bằng từ nào?
A. kiểm tra
B. tránh
C. tịch thu
D. theo đuổi, đi tìm
seeking: tìm kiếm ~ pursuing
Dịch nghĩa: Có hai yếu tố gây ra sự sụt giảm này trong sinh viên tìm kiếm bằng MBA.
Câu 6:
According to the passage, what are two causes of declining business school enrollments?
Lời giải của GV VietJack
Chọn đáp án A
Theo đoạn văn, hai nguyên nhân của sự suy giảm đăng ký kinh doanh trường học là gì?
A. thiếu sự cần thiết với một MBA và suy thoái kinh tế
B. mức lương thấp và cạnh tranh nước ngoài
C. ít trường MBA và công việc nhập cảnh cấp thấp hơn
D. dân số suy giảm và sự thịnh vượng kinh tế
Thông tin ở đoạn 2:
- The first one is that many graduates of four-year colleges are finding that an MBA degree does not guarantee a plush job on Wall Street, or in other financial districts of major American cities....."Is an MBA degree really what I need to be best prepared for getting a good job?" (Thứ nhất là nhiều sinh viên tốt nghiệp của các trường cao đẳng bốn năm cho thấy rằng bằng MBA không đảm bảo công việc sang trọng ở phố Wall hoặc ở các quận tài chính khác của các thành phố lớn ở Mỹ....."Bằng MBA có thực sự là điều tôi cần phải chuẩn bị tốt nhất để có được một công việc tốt không?"
- The second major factor has been the cutting of American payrolls and the lower number of entry-level jobs being offered. (Yếu tố chính thứ hai là việc cắt giảm biên chế của Mỹ và số lượng công việc nhập cảnh thấp hơn đang được cung cấp.)
Câu 7:
Which of the following might be the topic of the next paragraph?
Lời giải của GV VietJack
Chọn đáp án A
Câu nào sau đây có thể là chủ đề của đoạn tiếp theo?
A. Những nỗ lực của trường MBA để thay đổi
B. dự đoán kinh tế trong tương lai
C. một lịch sử của những thay đổi kinh tế gần đây
D. mô tả các chương trình sau đại học không phải của MBA
Để làm được câu hỏi này, chúng ta đọc câu cuối cùng của bài đọc: "Business needs are changing, and MBA schools are struggling to meet the new demands." (Nhu cầu kinh doanh đang thay đổi, và các trường MBA đang phải vật lộn để đáp ứng các yêu cầu mới.)
=> Đoạn tiếp theo sẽ nói về những nỗ lực của trường MBA để thay đổi tình trạng đó.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án D
Theo như đoạn văn, lượng phân chia công việc công bằng là_____
A. phụ nữ làm việc nhà trong 14 giờ
B. đàn ông làm nhiều việc hơn phụ nữ
C. phụ nữ làm hơn 80% lượng việc nhà
D. phụ nữ và đàn ông chia đều việc
“A fair division of labour” được nhắc đến ở đầu đoạn 2, với quan niệm “housework should be shared equally between male and female partners”. Tức là phụ nữ và đàn ông nên chia đều việc với nhau (đáp án D)
Lời giải
Đáp án D
Ý chính của đoạn văn là?
A. Ở Brazil, việc đúng giờ không quan trọng
B. Người ta được học về tầm quan trọng của thời gian từ khi còn nhỏ.
C. Ở USA, việc đến lớp đúng giờ là rất quan trọng.
D. Tầm quan trọng của việc đúng giờ tuỳ thuộc vào từng quốc gia khác nhau.
Ở ngay câu chủ đề đoạn 1, ý chính đã được khái quát rất rõ ràng: “In the United States, it is important to be on time, or punctual, for an appointment, a class, a meeting, etc... This may not be true in some other countries, however.”
“Ở Mỹ, điều thiết yếu là phải đúng giờ, trong cuộc hẹn, giờ học, buổi họp mặt,… Tuy nhiên, điều này không hẳn đúng tại các nước khác.” Và suốt phần sau, tác giả nêu lên dẫn chứng cụ thể của việc trễ giờ tại Brazil để chứng minh mỗi nơi có một cách nhìn khác nhau về việc đúng giờ.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Bài tập chức năng giao tiếp (Có đáp án)
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 1)
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Bộ câu hỏi: Thì và sự phối thì (Phần 2) (Có đáp án)
Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Tìm từ được gạch chân phát âm khác - Mức độ nhận biết có đáp án
Bộ câu hỏi: Cấp so sánh (có đáp án)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận