Câu hỏi:
13/11/2023 2,804Một tấm bìa hình tròn được chia thành 6 phần bằng nhau như Hình 1.
Bạn Thủy quay mũi tên và quan sát xem khi dừng lại mũi tên chỉ vào ô số mấy. Thủy ghi lại kết quả sau 120 lần thí nghiệm ở bảng sau:
Ô số |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Số lần |
15 |
9 |
16 |
23 |
32 |
25 |
a) Tính xác suất thực nghiệm của biến cố "Mũi tên chỉ vào ô có màu trắng".
b) Theo em dự đoán, xác suất mũi tên chỉ vào mỗi ô có bằng nhau hay không?
c) Một người nhận định rằng xác suất mũi tên chỉ vào các ô có màu xanh bằng xác suất mũi tên chỉ vào các ô màu trắng và bằng xác suất mũi tên chỉ vào các ô có màu đỏ. Theo em, kết quả thực nghiệm của bạn Thủy có phù hợp với nhận định đó không?
Câu hỏi trong đề: Giải SGK Toán 8 CTST Bài tập cuối chương 9 có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:
Lời giải:
a) Xác suất thực nghiệm của biến cố "Mũi tên chỉ vào ô có màu trắng" là:
\(\frac{{15 + 23}}{{120}} = \frac{{38}}{{120}} = \frac{{19}}{{60}}\).
b) Vì tấm bìa hình tròn được chia thành 6 phần bằng nhau nên xác suất mũi tên chỉ vào các ô là như nhau.
c) Xác suất thực nghiệm của biến cố "Mũi tên chỉ vào ô có màu xanh" là:
\(\frac{{9 + 32}}{{120}} = \frac{{41}}{{120}}\).
Xác suất thực nghiệm của biến cố "Mũi tên chỉ vào ô có màu đỏ" là:
\(\frac{{16 + 25}}{{120}} = \frac{{41}}{{120}} = 0,342\).
Theo kết quả thực nghiệm của bạn Thủy xác suất mũi tên chỉ vào các ô có màu xanh bằng xác suất mũi tên chỉ vào các ô màu đỏ và gần bằng xác suất mũi tên chỉ vào các ô có màu trắng \(\left( {\frac{{41}}{{120}} \ne \frac{{19}}{{60}}} \right)\).
Vì vậy, kết quả thực nghiệm của bạn Thủy có phù hợp với nhận định đó.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
Đã bán 287
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Một hộp chứa 6 tấm thể cùng loại được đánh số lần lượt là 2; 3; 5; 8; 13; 21. Lấy ngẫu nhiên 1 thẻ từ hộp. Tính xác suất của các biến cố:
A: "Số ghi trên thẻ là số chẵn";
B: "Số ghi trên thẻ là số nguyên tố";
C: "Số ghi trên thẻ là số chính phương".
Câu 2:
Một hộp chứa 10 tấm thẻ cùng loại được đánh số từ 4 đến 13. Hà lấy ngẫu nhiên một thẻ từ hộp. Xác suất để thẻ chọn ra ghi số nguyên tố là
A. 0,2;
B. 0,3;
C. 0,4;
D. 0,5.
Câu 3:
Tỉ lệ học sinh bị cận thị ở một trường trung học cơ sở là 16%. Gặp ngẫu nhiên một học sinh, xác suất học sinh đó không bị cận thị là
A. 0,16;
B. 0,94;
C. 0,84;
D. 0,5.
Câu 4:
Một túi đựng 1 viên bi xanh, 1 viên bi đỏ, 1 viên bi trắng và 1 viên bi vàng có cùng kích thước và khối lượng. Lấy ra ngẫu nhiên 2 viên bi từ túi. Tính xác suất của các biến cố:
A: "Trong hai viên bi lấy ra có 1 viên màu đỏ";
B. "Hai viên bi lấy ra đều không có màu trắng".
Câu 5:
Một hộp chứa các thẻ màu xanh và thẻ màu đỏ có kích thước và khối lượng như nhau. Thọ lấy ra ngẫu nhiên 1 thẻ từ hộp, xem màu rồi trả lại hộp. Lặp lại thử nghiệm đó 50 lần, Thọ thấy có 14 lần lấy được thẻ màu xanh. Xác suất thực nghiệm của biến cố "Lấy được thẻ màu đỏ" là
A. 0,14;
B. 0,28;
C. 0,72;
D. 0,86.
Câu 6:
Câu 7:
Thúy gieo một con xúc xắc cân đối 1000 lần. Số lần xuất hiện mặt 6 chấm trong 1000 lần gieo đó có khả năng lớn nhất thuộc vào tập hợp nào dưới đây?
A. {0; 1;...; 100};
B. {101; 102; ...; 200};
C. {201; 202; ...; 300};
D. {301; 302; ..; 400}.
Bộ 10 đề thi cuối kì 2 Toán 8 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án (Đề 1)
Đề kiểm tra Cuối kì 1 Toán 8 KNTT có đáp án (Đề 1)
Bộ 10 đề thi giữa kì 2 Toán 8 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án (Đề 1)
Bộ 10 đề thi cuối kì 2 Toán 8 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án (Đề 2)
15 câu Trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức Bài 1: Đơn thức có đáp án
Đề kiểm tra Cuối kì 2 Toán 8 CTST có đáp án (Đề 1)
Dạng 1: Bài luyện tập 1 dạng 1: Tính có đáp án
10 Bài tập Bài toán thực tiễn gắn với việc vận dụng định lí Thalès (có lời giải)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận