Câu hỏi:
15/11/2023 1,220Most people go to a doctor in their own town or suburbs. But people in the Australian outback can’t get to a doctor quickly. The nearest doctor is sometimes hundreds of kilometers away so they have to call him on a two-way radio. This special doctor is called the “flying doctor”. He visits sick people by plane.
When someone is sick, the doctor has to fly to the person’s home. His plane lands on a flat piece of ground near the person’s house. Sometimes the doctor has to take the patient to hospital. Flying doctors take about 8,600 people to hospital each year.
However, most of the time the person isn’t very sick, and the doctor doesn’t have to visit. He can give advice on the radio from the office at the flying doctor center. He can tell the patient to use some medicine from a special medicine chest. There is one of these chests in every home in the outback. Each bottle, tube and packet in the chest has a number. The doctor often says something like this, “Take two tablets from bottle number 5 every four hours.”
A man called John Flynn started the Royal Flying Doctor service in 1927. He had only one plane. Today there are 14 flying-doctor centers, 29 planes, 14 full-time doctors and several part- time doctors, nurses and dentists.
Which happens first?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án B
Cái nào xảy ra trước?
A. Bác sĩ bay đến nhà bệnh nhân.
B. Người bệnh hoặc thân nhân người bệnh gọi bác sĩ bằng radio 2 chiều.
C. Máy bay hạ cánh gần nhà của bệnh nhân.
D. Bác sĩ chữa trị cho người bệnh qua radio hai chiều.
Dẫn chứng: The nearest doctor is sometimes hundreds of kilometers away so they have to call him on a two-way radio. This special doctor is called the “flying doctor”. He visits sick people by plane
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
The word “outback” mostly means________
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Từ “outback” hầu như có nghĩa là:
A. a large field of the Aborigines [1 cánh đồng lớn của những người thổ dân Úc]
B. an isolated island [1 hòn đảo biệt lập]
C. a vast and remote area [khu vực rộng lớn và xa xôi hẻo lánh]
D. a far-off forest [1 khu rừng ở vùng xa xôi hẻo lánh]
Câu 3:
The word “chest” in this context probably means_______
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Từ “ chest” trong ngữ cảnh này có thể có nghĩa là:
A. a body part [1 bộ phận cơ thể]
B. a machine [1 cỗ máy]
C. a remote control [1 thiết bị điều khiển từ xa]
D. a small box [1 cái hộp nhỏ]
Câu 4:
When a patient needs a special examination, the doctor has to________
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Khi một bệnh nhân cần kiểm tra đặc biệt, bác sĩ phải…………….
A. Mang bệnh nhân đến một nơi thiêng liêng.
B. Đưa người đó đi máy bay đến phòng khám quân y.
C. Cho bệnh nhân đó tất cả các loại thuốc.
D. Bay đến nơi của bệnh nhân.
Dẫn chứng: When someone is sick, the doctor has to fly to the person’s home. His plane lands on a flat piece of ground near the person’s house. Sometimes the doctor has to take the patient to hospital. Flying doctors take about 8,600 people to hospital each year
Câu 5:
All of the following statements are true EXCEPT________
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Tất cả những câu sau đây đều đúng NGOẠI TRỪ…………….
A. Không bác sĩ nào ở trung tâm làm việc toàn thời gian.
B. Mỗi hộ gia đình ở vùng sâu vùng xa đều có 1 tủ thuốc nhỏ.
C. Thỉnh thoảng bác sĩ phải mang bệnh nhận đến bệnh viện.
D. Bác sĩ cho đơn thuốc sử dụng những con số đặc biệt cho mỗi loại thuốc. Dẫn chứng:
There is one of these chests in every home in the outback. Each bottle, tube and packet in the chest has a number.
Loại câu B và D
Sometimes the doctor has to take the patient to hospital. => loại câu C
Chọn câu A
Câu 6:
The writer of this passage shows a/an________attitude to the flying- doctor service.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Tác giả của bài đọc thể hiện thái độ…………..đối với dịch vụ bác sĩ đi bằng máy bay
A. critical [phê bình]
B. supportive [ủng hộ]
C. curious [tò mò]
D. indifferent [thờ ơ]
Câu 7:
How has science done a disservice to people?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Khoa học đã gây hại đến con người như thế nào?
A. Nhờ khoa học, căn bệnh được gây ra bởi thực phẩm bị ô nhiễm đã được loại trừ đáng kể.
B. Nó đã gây ra sự thiếu thông tin liên quan đến giá trị của thực phẩm.
C. Nhờ vào sự can thiệp của khoa học, một số chất có nguy cơ gây hại đã được thêm vào thức ăn của chúng ta.
D. Các nhà khoa học đã giữ màu của thịt nhưng không giữ được màu của rau củ.
Dẫn chứng: The food we eat seems to have profound effects on our health. Although science has made enormous steps in making food more fit to eat, it has, at the same time, made many foods unfit to eat. Some research has shown that perhaps 80% of all human illnesses are related to diet and 40% of cancer is related to the diet as well, especially cancer of the colon. People of different cultures are more prone to contract certain illnesses because of the characteristic foods they consume.
That food is related to illness is not a new discovery. In 1945, government researchers realized that nitrates and nitrites (commonly used to preserve color in meats) as well as other food additives caused cancer. Yet, these carcinogenic additives remain on our food, and it becomes more difficult all the time to knowCâu 8:
According to the passage, what are nitrates used for?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Theo bài đọc, nitrat được sử dụng để làm gì?
A. Chúng giữ màu cho thực phẩm được đóng gói.
B. Chúng là những đối tượng nghiên cứu.
C. Chúng bảo quản màu của thịt.
D. Chúng làm cho động vật béo hơn.
Dẫn chứng: That food is related to illness is not a new discovery. In 1945, government researchers realized that nitrates and nitrites (commonly used to preserve color in meats) as well as other food additives caused cancer. Yet, these carcinogenic additives remain on our food, and it becomes more difficult all the time to know which ingredients on the packaging labels of processed food are healthful or harmful.
Câu 9:
The word “fit” is closest in meaning to
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Từ “fit” gần nghĩa nhất với….
A. athletic [khỏe mạnh, lực lưỡng]
B. suitable [phù hợp]
C. tasty [ngon]
D. adaptable [có thể thích nghi]
fit = suitable
Câu 10:
The word “these” in paragraph 2 refers to
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Từ “ these” ở đoạn văn số 2 ám chỉ đến…=> Nitrat và nitric
Câu 11:
The word “carcinogenic” is closest in meaning to
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Từ “carcinogenic” gần nghĩa nhất với….
A. Gây lo lắng
B. Giữ màu
C. Làm ra tiền
D. Gây ung thư
Carcinogenic = cancer – causing: gây ung thư
Câu 12:
All the following statements are true EXCEPT
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Câu nào sau đây đúng NGOẠI TRỪ…
A. Thuốc lúc nào cũng được cấp cho động vật vì lý do y học
B. Một số chất phụ gia trong thức ăn của chúng ta được thêm vào thức ăn và một số được cho động vật sống.
C. Các nhà nghiên cứu đã biết về nguy cơ tiềm năng của chất phụ gia hơn 45 năm nay.
D. Thức ăn có thể gây 40% ung thư trên thế giới.
Dẫn chứng: Sometimes similar drugs are administered to animals not for medical purposes, but for financial reasons. The farmers are simply trying to fatten the animals in order to obtain a higher price on the market. Although the Food and Drug Administration (FDA) has tried repeatedly to control these producers, the practices continue
Câu 13:
The word “additives” in paragraph 3 is closest in meaning to
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Từ “ additives” ở đoạn văn 3 gần nghĩa nhất với…..
A. Chất phụ gia/ chất thêm vào
B. Chất nguy hiểm
C. Chất tự nhiên
D. Chất độc
Additives = added substances: chất phụ gia
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 3:
The phrase “through word-of-mouth” in the first paragraph probably means__________.
Câu 5:
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Topic 1: Family life
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Đề thi học kì 1 Tiếng anh 12 có đáp án( đề 12 )
Topic 31: Global warming (Phần 2)
Đề kiểm tra cuối kì I Tiếng Anh 12 (Mới nhất) - Đề 11
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
500 bài Đọc hiểu ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 21)
về câu hỏi!