Câu hỏi:
16/11/2023 674In a world where 2 billion people live in homes that don't have light bulbs, technology holds the key (281)______ banishing poverty. Even the simplest technologies can transform lives and save money. Vaccines, crops, computers and sources of solar energy can all reduce poverty in developing countries. For example, cheap oral-rehydration therapy developed in Bangladesh has dramatically cut the death (282)______ from childhood diarrhoea.
But even when such technologies exist, the depressing fact is that we can’t make them cheap enough for those who most need them. Solar panels, batteries and light bulbs are still beyond the purse of many, but where they have been installed they change lives. A decent light in the evening gives children more time for homework and extends the productive day for adults.
Kenya has a thriving solar industry and six years ago Kenyan pioneers also started connecting schools to the Internet via radio links. These people were fortunate in being able to afford solar panels, radios and old computers. How much bigger would the impact be if these things (283)______ and priced specifically for poor people?
Multinationals must become part of the solution, because (284)______ they own around 60 per cent of the world's technology, they seldom make products for poor customers. Of 1,223 new drugs marketed worldwide from 1975 to 1996, for example, just 13 were for tropical diseases.
People think those enterprises should do more to provide vital products such as medicines at different prices around the world to suit (285)______ people can afford. Alternatively, they could pay a percentage of their profit towards research and development for the poor.
(Adapted from “The Price is Wrong” in “Focus on IELTS Foundations” by Sue O’Connell, Pearson Longman, 2006)
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án A
Cụm từ: key to + noun/ Ving ( chìa khóa để làm gì đó)
In a world where 2 billion people live in homes that don't have light bulbs, technology holds the key (31)______ banishing poverty. Even the simplest technologies can transform lives and save money. Vaccines, crops, computers and sources of solar energy can all reduce poverty in developing countries.
[ Trong thế giới nơi mà 2 tỉ người sống trong những ngôi nhà không có bóng đèn dây tóc, công nghệ nắm giữ chìa khóa để xóa bỏ nghèo đói.]
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
For example, cheap oral-rehydration therapy developed in Bangladesh has dramatically cut the death (282)______ from childhood diarrhoea.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Cụm danh từ: death toll = the number of people ( số lượng người chết được thống kê)
For example, cheap oral-rehydration therapy developed in Bangladesh has dramatically cut the death (32)______ from childhood diarrhoea.
[ Ví dụ, liệu pháp uống nước ở Bangladesh đã giảm đáng kể số lượng người được thống kê chết vì bệnh tiêu chảy ở trẻ em.]
Câu 3:
How much bigger would the impact be if these things (283)______ and priced specifically for poor people?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2 + câu bị động
If + S + Ved/ V2, S + would Vo
How much bigger would the impact be if these things (33)______ and priced specifically for poor people?
[ Ảnh hưởng sẽ lớn hơn như thế nào nếu những thứ này được tạo ra và được định giá cụ thể cho những người nghèo?]
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
unless: nếu không however: tuy nhiên
when: khi while: trong khi
Multinationals must become part of the solution, because (34)______ they own around 60 per cent of the world's technology, they seldom make products for poor customers. Of 1,223 new drugs marketed worldwide from 1975 to 1996, for example, just 13 were for tropical diseases.
[ Các công ty đa quốc gia phải trở thành một phần của giải pháp này, bởi vì trong khi họ sở hữu 60% công nghệ của thế giới, họ lại hiếm khi tạo ra sản phẩm cho những người tiêu dùng nghèo. Trong 1223 thuốc được bán rộng rãi khắp thế giới từ năm 1975 đến 1996, ví dụ như, chỉ 13 dành cho các căn bệnh nhiệt đới.]
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
What = the thing that
Không dùng được which và that vì trước nó phải có danh từ.
People think those enterprises should do more to provide vital products such as medicines at different prices around the world to suit (35)______ people can afford. Alternatively, they could pay a percentage of their profit towards research and development for the poor.
[ Mọi người nghĩ rằng những doanh nghiệp đó nên làm nhiều hơn để cung cấp những sản phẩm thiết yếu với những giá khác nhau trên khắp thế giới để phù hợp với cái mà mọi người có thể mua được.Mặt khác, họ có thể chi một phần lợi nhuận hướng đến những nghiên cứu và phát triển cho người nghèo.]
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
The word "substitutes" in paragraph 1 is closest in meaning to ________________.
Câu 2:
According to the passage, a metal can conduct electricity due to ______.
Câu 3:
According to the passage, the term “architecture” is normally used to refer to the designs and structures that have ______.
về câu hỏi!