Câu hỏi:
11/01/2024 454In this modern world where closed-circuit television (CCTV) cameras are everywhere and smartphones are in every pocket, the routine filming of everyday life is becoming pervasive. A number of countries are rolling out body cams for police officers; other public-facing agencies such as schools, councils and hospitals are also experimenting with cameras for their employees. Private citizens are getting in on the act too: cyclists increasingly wear headcams as a deterrent to aggressive drivers. As camera technology gets smaller and cheaper, it isn't hard to envisage a future where we're all filming everything all the time, in every direction.
Would that be a good thing? There are some obvious potential upsides. If people know they are on camera, especially when at work or using public services, they are surely less likely to misbehave. The available evidence suggests that it discourages behaviours such as vandalism. Another upside is that it would be harder to get away with crimes or to evade blame for accidents.
But a world on camera could have subtle negative effects. The deluge of data we pour into the hands of Google, Facebook and others has already proved a mixed blessing. Those companies would no doubt be willing to upload and curate our body-cam data for free, but at what cost to privacy and freedom of choice?
Body-cam data could also create a legal minefield. Disputes over the veracity and interpretation of police footage have already surfaced. Eventually, events not caught on camera could be treated as if they didn't happen. Alternatively, footage could be faked or doctored to dodge blame or incriminate others.
Of course, there’s always the argument that if you're not doing anything wrong, you have nothing to fear. But most people have done something embarrassing, or even illegal, that they regret and would prefer they hadn’t been caught on film. People already censor their social media feeds - or avoid doing anything incriminating in public - for fear of damaging their reputation. Would ubiquitous body cams have a further chilling effect on our freedom?
The always-on-camera world could even threaten some of the attributes that make us human. We are natural gossips and backbiters, and while those might not be desirable
behaviours, they oil the wheels of our social interactions. Once people assume they are
being filmed, they are likely to clam up.
The argument in relation to body-cam ownership is a bit like that for guns: once you go past a critical threshold, almost everyone will feel they need one as an insurance policy. We are nowhere near that point yet, but we should think hard about whether we really want to say "lights, body cam, action."
Dịch bài đọc:
Trong thế giới hiện đại này, nơi camera giám sát (CCTV) ở khắp mọi nơi và điện thoại thông minh có trong mọi túi, việc quay phim lại cuộc sống thường ngày đang trở nên phổ biến. Một số quốc gia đang triển khai các bodycam (máy quay cá nhân gắn trên cơ thể) cho các sĩ quan cảnh sát; những cơ quan công cộng khác như trường học, ủy ban và bệnh viện cũng đang thí nghiệm máy quay cho nhân viên của mình. Các công dân bình thường cũng đang tham gia vào việc này: ngày càng có nhiều người đi xe đạp đeo headcam (máy quay gắn trên đầu) để tránh những người lái xe hung hãn. Khi công nghệ camera trở nên nhỏ hơn và rẻ hơn, không khó để hình dung ra một tương lai nơi chúng ta quay phim lại mọi thứ vào mọi lúc, và ở mọi nơi.
Đó có phải một chuyện tốt không? Có một số lợi ích tiềm ẩn rõ ràng. Nếu mọi người biết mình đang bị quay phim, nhất là khi làm việc hoặc sử dụng dịch vụ công, họ chắc chắn sẽ ít có khả năng cư xử sai trái hơn. Những bằng chứng có sẵn cho thấy rằng nó làm giảm những hành vi như phá hoại. Một ưu điểm khác chính là sẽ khó để thoát tội hoặc trốn tránh trách nhiệm tai nạn hơn.
Nhưng một thế giới đầy camera có thể mang đến những ảnh hưởng tiêu cực. Khối lượng dữ liệu mà chúng ta đổ vào tay của Google, Facebook và những trang khác đã cho thấy cả ưu và nhược điểm. Những công ty này chắc chắn sẵn sàng đăng tải và quản lý dữ liệu từ bodycam của chúng ta miễn phí, nhưng cái giá của sự riêng tư và sự tự do lựa chọn thì sao?
Dữ liệu bodycam cũng có thể tạo ra khó khăn pháp lý. Tranh chấp về tính xác thực và cách giải thích cảnh quay của cảnh sát đã nổi lên. Cuối cùng, những sự việc không được camera quay lại có thể được xem là đã không xảy ra. Thay vào đó, cảnh quay có thể bị làm giả hoặc chỉnh sửa để tránh bị chịu trách nhiệm hoặc để đổ tội cho những người khác.
Dĩ nhiên, mọi người luôn có những lập luận rằng nếu bạn không làm gì sai, bạn không có gì phải sợ. Nhưng hầu hết những người làm những chuyện đáng xấu hổ, hay thậm chí là phạm pháp, mà họ hối hận và mong muốn mình không bị quay phim lại. Mọi người đã kiểm duyệt các nguồn cấp dữ liệu trên mạng xã hội - hoặc tránh làm chuyện có lỗi nơi công cộng - vì lo sợ làm tổn hại danh tiếng của mình. Liệu bodycam khắp mọi nơi có gây ảnh hưởng đến sự tự do của chúng ta hay không?
Thế giới luôn có máy quay thậm chí có thể đe dọa một số thuộc tính tạo nên con người chúng ta. Bản chất chúng ta là những kẻ ngồi lê đôi mách và thích nói xấu người khác, và mặc dù đây là những hành vi không đáng mong đợi, nhưng chúng lại làm suôn sẻ những tương tác xã hội của chúng ta. Một khi mọi người cho rằng mình đang bị quay phim, họ sẽ im lặng.
Những lập luận liên quan đến việc sở hữu bodycam cũng khá giống đối với súng: một khi bạn vượt qua ngưỡng quan trọng, hầu hết mọi người sẽ cảm thấy mình cần một cái để làm hợp đồng bảo hiểm. Chúng ta vẫn chưa đến mức đó nhưng ta nên suy nghĩ kỹ về việc liệu chúng ta có thực sự muốn nói “ánh sáng, bodycam, diễn” hay không.
What does the passage mainly discuss?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
B
Kiến thức: Đọc hiểu ý chính
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Đoạn văn chủ yếu nói về gì?
A. Sự ám ảnh hiện tại của công chúng về công nghệ hiện đại.
B. Sự phổ biến của camera và những hệ lụy.
C. Những tranh chấp pháp lý do dữ liệu bodycam
D. Dữ liệu quá tải mà người dùng mạng xã hội phải chịu
Thông tin: In this modern world where closed-circuit television (CCTV) cameras are everywhere and smartphones are in every pocket, the routine filming of everyday life is becoming pervasive. A number of countries are rolling out body cams for police officers; other public-facing agencies such as schools, councils and hospitals are also experimenting with cameras for their employees. Private citizens are getting in on the act too: cyclists increasingly wear headcams as a deterrent to aggressive drivers. As camera technology gets smaller and cheaper, it isn' to envisage a future where we're all filming everything all the time, in every direction.
Dịch nghĩa: Trong thế giới hiện đại này, nơi camera truyền hình mạch kín (CCTV) ở khắp mọi nơi và điện thoại thông minh có trong mọi túi, việc quay phim thường ngày về cuộc sống hàng ngày đang trở nên phổ biến. Nhiều quốc gia đang triển khai bodycam (máy quay gắn trên người) cho các sĩ quan cảnh sát; những cơ quan công cộng khác như trường học, ủy ban và bệnh viện cũng đang thí nghiệm máy quay cho nhân viên của mình. Các công dân bình thường cũng đang tham gia vào việc này: ngày càng có nhiều người đi xe đạp đeo headcam (máy quay gắn trên đầu) để tránh những người lái xe hung hãn. Khi công nghệ camera trở nên nhỏ hơn và rẻ hơn, không khó để hình dung ra một tương lai nơi chúng ta quay phim lại mọi thứ vào mọi lúc, và ở mọi nơi.
Đoạn văn nói về thực trạng về sự có mặt khắp nơi của những camera, và những ảnh hưởng tiêu cực mà việc này có thể gây ra.
→ Sự phổ biến của camera và những hệ lụy
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
The word "envisage" in paragraph 1 is closest in meaning to ________.
Lời giải của GV VietJack
D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Từ “envisage” trong đoạn 1 đồng nghĩa với từ _____.
A. embrace (v): ôm, chấp nhận
B. fantasise (v): tưởng tưởng
C. reject (v): từ chối
D. visualise (v): hình dung
→ envisage (v): mường tượng, hình dung = visualise.
Thông tin: As camera technology gets smaller and cheaper, it isn't to envisage a future where we're all filming everything all the time
Dịch nghĩa: Khi công nghệ máy ảnh ngày càng nhỏ hơn và rẻ hơn, chúng ta không thể hình dung ra một tương lai nơi tất cả chúng ta quay phim mọi thứ mọi lúc
Câu 3:
As mentioned in paragraph 2, misbehaviour can be discouraged if potential offenders ________.
Lời giải của GV VietJack
A
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Như được đề cập trong đoạn 2, những hành vi sai trái có thể được ngăn chặn nếu những người có ý định làm chuyện xấu _______.
A. biết mình bị quay phim mọi lúc
B. biết họ có thể bị chỉ trích
C. nhận ra họ có thể bị phạt công khai
D. làm việc trong lĩnh vực công
Thông tin: If people know they are on camera, especially when at work or using public services, they are surely less likely to misbehave. The available evidence suggests that it discourages behaviours such as vandalism.
Dịch nghĩa: Nếu mọi người biết mình đang bị quay phim, nhất là khi làm việc hoặc sử dụng dịch vụ công, họ chắc chắn sẽ ít có khả năng cư xử sai trái hơn. Những bằng chứng có sẵn cho thấy rằng nó làm giảm những hành vi như phá hoại.
Câu 4:
What does the author imply in paragraph 3?
Lời giải của GV VietJack
C
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Tác giả có ngụ ý gì trong đoạn 3?
A. Sự sở hữu bodycam có thể làm phát sinh tình trạng quá tải thông tin, từ đó làm dấy lên sự lo ngại từ công chúng.
B. Mạng xã hội cung cấp cho người dùng sự tự do lựa chọn trong khi đồng thời tước đi quyền riêng tư và ẩn danh của họ.
C. Những công ty như Facebook có thể có dự định riêng đằng sau sự sẵn sàng quản lý những dữ liệu bodycam của người dùng.
D. Google và những công ty tương tự thường thu thập dữ liệu của khách hàng cho những mục đích bất hợp pháp.
Thông tin: The deluge of data we pour into the hands of Google, Facebook and others has already proved a mixed blessing. Those companies would no doubt be willing to upload and curate our body-cam data for free, but at what cost to privacy and freedom of choice?
Dịch nghĩa: Khối lượng dữ liệu mà chúng ta đổ vào tay của Google, Facebook và những trang khác đã cho thấy cả ưu và nhược điểm. Những công ty này chắc chắn sẵn sàng đăng tải và quản lý dữ liệu từ bodycam của chúng ta miễn phí, nhưng cái giá của sự riêng tư và sự tự do lựa chọn thì sao?
Câu 5:
It is stated in paragraph 4 that unrecorded events ________.
Lời giải của GV VietJack
A
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Đoạn 4 đề cập rằng những sự kiện không được ghi hình _____.
A. có thể không được chú ý hoặc bị phớt lờ hoàn toàn
B. có thể bị thao túng để đổ tội cho những người vô tội
C. nên được công khai để giải thích
D. có thể gây tranh chấp pháp lý đối với những công ty truyền thông
Thông tin: Disputes over the veracity and interpretation of police footage have already surfaced. Eventually, events not caught on camera could be treated as if they didn't happen.
Dịch nghĩa: Tranh chấp về tính xác thực và cách giải thích cảnh quay của cảnh sát đã nổi lên. Cuối cùng, những sự việc không được camera quay lại có thể được xem là đã không xảy ra.
Câu 6:
According to paragraph 5, why do social media users already act more carefully online?
Lời giải của GV VietJack
D
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Theo đoạn 5, tại sao người dùng mạng xã hội đã hành xử cẩn thận hơn trên mạng?
A. Vì họ hối hận vì đã làm những chuyện bất hợp pháp.
B. Vì họ không chấp nhận bảng tin mạng xã hội bị kiểm duyệt.
C. Vì họ muốn tránh bị nhận ra ở nơi công cộng.
D. Vì họ mong muốn bảo vệ hình ảnh của mình.
Thông tin: People already censor their social media feeds - or avoid doing anything incriminating in public - for fear of damaging their reputation.
Dịch nghĩa: Mọi người đã kiểm duyệt các nguồn cấp dữ liệu trên mạng xã hội - hoặc tránh làm chuyện có lỗi nơi công cộng - vì lo sợ làm tổn hại danh tiếng của mình.
Câu 7:
Lời giải của GV VietJack
D
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Từ “they” trong đoạn 6 đề cập đến _____.
A. bánh xe B. những tương tác xã hội
C. những hành vi mong muốn D. mọi người
Thông tin: Once people assume they are being filmed, they are likely to clam up.
Dịch nghĩa: Một khi mọi người cho rằng mình đang bị quay phim, họ sẽ im lặng.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
When you're new in a school, it’s easiest to just go with the flow for a while, and see what people are like.
Câu 2:
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
My boss doesn't mind what time I start or finish work.
Câu 4:
Not until he entered the office when he realized that he had forgotten his wallet.
Câu 5:
The way the team clinched the title in the last three minutes is one of the greatest moments in world football.
Câu 6:
We hope these images will help convince the government ________ national network of refuges for young runaways.
Câu 7:
Thanks to all the qualified staff, the event was ________ and flowed smoothly.
về câu hỏi!