Câu hỏi:

11/01/2024 240 Lưu

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence whose meaning is similar to the given one.

"Don't forget to submit your assignments by Thursday," said the teacher to the students.

A. The teacher reminded the students to submit their assignments by Thursday.

         

B. The teacher encouraged the students to submit their assignments by Thursday.

         

C. The teacher allowed the students to submit their assignments by Thursday.

          

D. The teacher ordered the students to submit their assignments by Thursday.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

A

Kiến thức: Câu đồng nghĩa

Giải thích:

"Đừng quên nộp bài tập của bạn trước thứ Năm," giáo viên nói với học sinh.

A. Giáo viên nhắc học sinh nộp bài trước thứ Năm.

B. Giáo viên khuyến khích học sinh nộp bài trước thứ Năm.

C. Giáo viên cho phép học sinh nộp bài tập trước thứ Năm.

D. Giáo viên yêu cầu học sinh nộp bài tập trước thứ Năm.

Dịch nghĩa: "Đừng quên nộp bài tập của bạn trước thứ Năm," giáo viên nói với học sinh. = Giáo viên nhắc học sinh nộp bài trước thứ Năm.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. As long as you didn't pay attention in the class, you would understand the lesson.

B. I wish you pay attention in the class, you will understand the lesson.

C. Unless you paid attention in the class, you won't understand the lesson
D. If only you paid attention in the class, you would understand the lesson.

Lời giải

D

Kiến thức: Kết hợp câu

Giải thích:

Bạn không hiểu bài. Bạn cứ nói chuyện trong lớp.

A. Miễn là bạn không chú ý trong lớp, bạn sẽ hiểu bài. → Sai nghĩa

B. Sai vì phải lùi về thì quá khứ.

C. Sai vì phải dùng câu điều kiện loại 2.

D. Giá mà bạn chú ý trong lớp, bạn sẽ hiểu bài. Câu điều kiện loại 2: If S + V2, S + would + V

Dịch nghĩa: Bạn không hiểu bài. Bạn cứ nói chuyện trong lớp. = Giá mà bạn chú ý trong lớp, bạn sẽ hiểu bài.

Lời giải

A

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

typically (adv): thông thường

A. normally (adv): bình thường

B. rarely (adv): hiếm khi

C. uncommonly (adv): không phổ biến

D. specially (adv): đặc biệt

→ typically = normally

Dịch nghĩa: Những thay đổi về thái độ, giá trị gia đình và tình trạng thế hệ có thể xảy ra ở cả nền văn hóa đa số và thiểu số khi cả hai tương tác với nhau; tuy nhiên, thông thường một nền văn hóa chiếm ưu thế.

Câu 3

A. would find out  

B. about                
C. uncle's              
D. had been

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. John began to play the guitar when he was twelve.

         

B. It has been twelve years since John played the guitar.

         

C. The last time John played the guitar was at the age-twelve

          

D. John has started to play the guitar since he was twelve.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. to suffer 
B. who suffering   
C. suffered  

D. suffering

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. The origin of Homeschooling

         

B. A new form of school: Homeschooling

         

C. Homeschool option: a common form of education all over the world

      

D. The reasons why children should be educated at home

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. which     
B. that        
C. whom    

D. who

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP