Câu hỏi:
25/02/2024 4,807Một hãng ô tô thống kê lại số lần gặp sự cố về động cơ của 100 chiếc xe cùng loại sau 2 năm sử dụng đầu tiên ở bảng sau:
Số lần gặp sự cố |
[1; 2] |
[3; 4] |
[5; 6] |
[9; 10] |
[9; 10] |
Số xe |
17 |
33 |
25 |
20 |
5 |
Ước lượng tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép số trên ta được kết quả là
Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực DHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (600 trang - chỉ từ 140k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
Do số lần gặp sự cố là số nguyên nên ta hiệu chỉnh lại như sau:
Số lần gặp sự cố |
[0,5; 2,5) |
[2,5; 4,5) |
[4,5; 6,5) |
[6,5; 8,5) |
[8,5; 10,5) |
Số xe |
17 |
33 |
25 |
20 |
5 |
Gọi x1, x2, …, x100 là mẫu số liệu được xếp theo thứ tự không giảm.
Ta có x1, …, x17 Î [0,5; 2,5); x18, …, x50 Î [2,5; 4,5); x51, …, x75 Î [4,5; 6,5); x76, …, x95 Î [6,5; 8,5); x96, …, x100 Î [8,5; 10,5).
Tứ phân vị thứ nhất của dãy số liệu x1, x2, …, x100 là . Do đó x25 và x26 thuộc nhóm [2,5; 4,5) nên tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm là
.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Khảo sát thời gian tập thể dục của một số học sinh khối 11 thu được mẫu số liệu ghép nhóm sau:
Thời gian (phút) |
[0; 20) |
[20; 40) |
[40; 60) |
[60; 80) |
[80; 100) |
Số học sinh |
5 |
9 |
12 |
10 |
6 |
Nhóm chứa tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu trên là
Câu 2:
Doanh thu bán hàng trong 20 ngày được lựa chọn ngẫu nhiên của một của hàng được ghi lại ở bảng sau (đơn vị: triệu đồng):
Doanh thu |
[5; 7) |
[7; 9) |
[9; 11) |
[11; 13) |
[13; 15) |
Số ngày |
2 |
7 |
7 |
3 |
1 |
Trung vị của mẫu số liệu trên thuộc khoảng nào trong các khoảng dưới đây?
Câu 3:
Thời gian truy cập Internet mỗi buổi tối của một số học sinh được cho trong bảng sau:
Thời gian (phút) |
[9,5; 12,5) |
[12,5; 15,5) |
[15,5; 18,5) |
[18,5; 21,5) |
[21,5; 24,5) |
Số học sinh |
3 |
12 |
15 |
24 |
2 |
Trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên là
Câu 4:
Cho bảng tần số ghép nhóm số liệu thống kê cân nặng của 40 học sinh lớp 11 A trong một trường trung học phổ thông (đơn vị: kilôgam)
Nhóm |
Tần số |
[30; 40) |
2 |
[40; 50) |
10 |
[50; 60) |
16 |
[60; 70) |
8 |
[70; 80) |
2 |
[80; 90) |
2 |
Ước lượng các tứ phân vị của mẫu số liệu ghép số trên ta được
Câu 5:
Thời gian luyện tập trong một ngày (tính theo giờ) của một số vận động viên được ghi lại ở bảng sau:
Thời gian luyện tập (giờ) |
[0; 2) |
[2; 4) |
[4; 6) |
[6; 8) |
[8; 10) |
Số vận động viên |
3 |
8 |
12 |
12 |
4 |
Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu là khoảng
Câu 6:
Lương tháng của một số nhân viên một văn phòng được ghi lại như sau (đơn vị: triệu đồng):
Lương tháng (triệu đồng) |
[6; 8) |
[8; 10) |
[10; 12) |
[12; 14) |
Số nhân viên |
3 |
6 |
8 |
7 |
Tứ phân vị của dãy số liệu trên là
về câu hỏi!