Câu hỏi:

06/03/2024 321

Bảng 1 mô tả hàm lượng mARN và prôtêin tương đối của gen Y thuộc opêron Lac ở các chủng vi khuẩn E.coli trong môi trường có hoặc không có lactôzơ. Biết rằng chủng 1 là chủng bình thường, các chủng 2, 3, 4 là các chủng đột biến phát sinh từ chủng 1, mỗi chủng bị đột biến ở một vị trí duy nhất trong opêron Lac.

Bảng 1

 

Có lactôzơ

Không có lactôzơ

 

Lượng mARN

Lượng prôtêin

Lượng mARN

Lượng prôtêin

Chủng 1

100%

100%

0%

0%

Chủng 2

0%

0%

0%

0%

Chủng 3

100%

100%

100%

100%

Chủng 3

100%

0%

0%

0%

Khi nói về các chủng 2, 3, 4; có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

    I. Chủng 2 có thể bị đột biến ở vùng vận hành (O).

    II. Chủng 3 có thể bị đột biến ở vùng mã hóa của gen Y.

    III. Chủng 4 có thể bị đột biến ở vùng khởi động (P).

    IV. Chủng 3 có thể bị đột biến ở vùng vận hành (O).

Đáp án chính xác

Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).

Tổng ôn toán Tổng ôn sử Các môn khác

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Phương pháp:

Operon Lac có 3 thành phần:

Bảng 1 mô tả hàm lượng mARN và prôtêin tương  (ảnh 1)

+ Các gen cấu trúc (Z, Y, A) quy định tổng hợp prôtêin tham gia chuyển hóa và sử dụng đường lactozơ.

+ Vùng vận hành: O: gen chỉ huy chi phối hoạt động của cụm gen cấu trúc.

+ P: vùng khởi động (nơi ARN – pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã).

+ R: gen điều hòa kiểm soát tổng hợp prôtêin ức chế

Gen điều hòa không thuộc cấu trúc operon Lac.

Môi trường không có lactose

Môi trường có lactose

- Gen điều hòa tổng hợp protein ức chế

- Protein ức chế liên kết vào vùng O để ngăn cản phiên mã

- Gen điều hòa tổng hợp protein ức chế

- Lactose làm bất hoạt protein ức chế

- ARN polimeraza thực hiện phiên mã các gen cấu trúc

 

Operon không hoạt động

Operon hoạt động

Môi trường không có Lactose

Vùng O liên kết với protein ức chế

Hoặc có đột biến làm mất vùng khởi động (P)

Môi trường có Lactose

Vùng vận hành (O) được tự do

Vùng khởi động (P) hoạt động bình thường

Cách giải:

Có 2 phát biểu đúng, đó là phát biểu II và III.

I sai. Chủng 2 không tổng hợp được mARN ngay cả khi có Lactôzơ và không có Lactôzơ → nhiều khả năng chủng này bị đột biến hỏng vùng P, ARN polymeraza không bám vào được vùng P nên không thể phiên mã được.

II sai, IV đúng. Chủng 3 có thể tổng hợp mARN ngay cả khi không có Lactôzơ → có thể đã bị đột biến mất vùng O, làm cho tế bào mất khả năng ức chế phiên mã.

III sai. Trong điều kiện có lactôzơ, chủng 3 vẫn tổng hợp được mARN nhưng không tổng hợp được prôtêin

→ Đột biến có thể xảy ra ở vùng P làm cho ARN polymeraza không bám vào được vùng P nên không thể phiên mã được.

Chọn A.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Sơ đồ bên mô tả con đường chuyển hóa từ chất A thành sản phẩm P trong tế bào của một loài sinh vật. Cho biết không xảy ra đột biến và các alen lặn (a, b) không tạo ra enzim xúc tác cho quá trình chuyển hóa. Theo lí thuyết, kiểu gen nào sau đây tổng hợp được sản phẩm P?

Sơ đồ bên mô tả con đường chuyển hóa từ chất  (ảnh 1)

Xem đáp án » 06/03/2024 832

Câu 2:

Trong các giai đoạn tiến hoá của sự sống trên Trái Đất, giai đoạn hình thành nên tế bào sơ khai (protobiont) là

Xem đáp án » 06/03/2024 678

Câu 3:

Ở sinh vật nhân thực, khi tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu thì phức hợp nào sau đây khớp mã với côđon mở đầu?

Xem đáp án » 06/03/2024 658

Câu 4:

Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, lưỡng cư xuất hiện ở đại

Xem đáp án » 06/03/2024 614

Câu 5:

Màu lông thỏ Himalaya có thể thay đổi phụ thuộc vào nhiệt độ, đây là hiện tượng

Xem đáp án » 06/03/2024 584

Câu 6:

Nếu mạch khuôn của ADN chỉ có 3 loại nuclêôtit A, T, X thì khi nhân đôi, môi trường không cần cung cấp loại nuclêôtit nào sau đây?

Xem đáp án » 06/03/2024 496

Câu 7:

Cho cây (P) dị hợp 2 cặp gen (A, a và B, b) tự thụ phấn, thu được F1 có 10 loại kiểu gen, trong đó tổng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen trội và đồng hợp 2 cặp gen lặn là 32%. Theo lí thuyết, loại kiểu gen có 2 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ

Xem đáp án » 06/03/2024 460

Bình luận


Bình luận
Đăng ký gói thi VIP

VIP 1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP 2 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP 3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP 4 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Siêu tiết kiệm - Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

Vietjack official store