Câu hỏi:

17/04/2024 429 Lưu

Chọn khẳng định sai?

A. Hai mặt phẳng có một điểm chung thì chúng còn có vô số điểm chung khác nữa.

B. Hai mặt phẳng có một điểm chung thì chúng có một đường thẳng chung duy nhất.

C. Hai mặt phẳng phân biệt có một điểm chung thì chúng có một đường thẳng chung duy nhất.                                     

D. Nếu ba điểm phân biệt $M,N,P$ cùng thuộc hai mặt phẳng phân biệt thì chúng thẳng hàng.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Chọn B

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

 

Cho tứ diện ABCD có G là trọng tâm của tam (ảnh 1)

a) Gọi $\Delta $ là giao tuyến của $\left( P \right)$$\left( {BCD} \right)$. Khi đó $\Delta $ đi qua $G$ và song song với $CD$.

Gọi $H,K$ lần lượt là giao điểm của $\Delta $ với $BC$$BD$.

\[ \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}

{H \in \left( P \right)} \\

{H \in BC \subset \left( {BCD} \right)}

\end{array}} \right. \Rightarrow H \in \left( P \right) \cap \left( {BCD} \right)(1)\]                                                                       

\[ \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}

{K \in \left( P \right)} \\

{K \in BD \subset \left( {BCD} \right)}

\end{array}} \right. \Rightarrow K \in \left( P \right) \cap \left( {BCD} \right)(2)\]

Từ \[\left( 1 \right),\left( 2 \right)\] suy ra giao tuyến của $\left( P \right)$$\left( {BCD} \right)$$HK$.

b) Vì $G$ là trọng tâm tam giác $BCD$$HK{\text{//}}CD$ nên $\frac{{CH}}{{CB}} = \frac{{MG}}{{MB}} = \frac{{DK}}{{DB}} = \frac{1}{3}$.

Giả sử $\left( P \right)$ cắt $\left( {ABC} \right)$$\left( {ABD} \right)$ các giao tuyến là $HI$$KJ$.

Ta có \[\left( P \right) \cap \left( {ABC} \right) = HI\], \[\left( P \right) \cap \left( {ABD} \right) = KJ\,\]\[AB\parallel \left( P \right)\] nên \[HI\parallel AB\parallel KJ\].

Theo định lí Thalès, ta có \[\frac{{BH}}{{HC}} = \frac{{BK}}{{KD}} = \frac{{BG}}{{GM}} = 2\] suy ra $\left\{ \begin{gathered}

\frac{{HI}}{{AB}} = \frac{{CH}}{{CB}} = \frac{1}{3} \hfill \\

\frac{{KJ}}{{AB}} = \frac{{DK}}{{DB}} = \frac{1}{3} \hfill \\

\end{gathered} \right. \Rightarrow HI = KJ$.

Vậy thiết diện của \[\left( P \right)\] và tứ diện \[ABCD\] là hình bình hành $HIJK$.

Câu 2

A. $\sin \alpha = {y_0}$.       

B. $\sin \alpha = {x_0}$.                 

C. $\sin \alpha = - {x_0}$.

D. $\sin \alpha = - {y_0}$.

Lời giải

Chọn A

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. $ + \infty $.     
B. $2$.       
C. $ - \infty $.      
D. $ - 2$.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. $\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left( {\sqrt {{x^2} - x + 1} + x - 2} \right) = - \frac{3}{2}$.       
B. $f\left( x \right) = \frac{{{x^2} - x - 2}}{{{x^2} - 1}}$.       
C. $f\left( x \right) = \frac{{{x^2} + x + 1}}{x}$. 

D. $f\left( x \right) = \frac{{x + 1}}{{x - 1}}$.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. ${u_1} = 1;{u_2} = \frac{3}{4};{u_3} = \frac{7}{5};{u_4} = \frac{3}{2};{u_5} = \frac{{11}}{7}$.   

B. ${u_1} = 1;{u_2} = \frac{5}{4};{u_3} = \frac{7}{5};{u_4} = \frac{3}{2};{u_5} = \frac{{11}}{7}$.

C. ${u_1} = 1;{u_2} = \frac{5}{4};{u_3} = \frac{8}{5};{u_4} = \frac{3}{2};{u_5} = \frac{{11}}{7}$.   

D. ${u_1} = 1;{u_2} = \frac{5}{4};{u_3} = \frac{7}{5};{u_4} = \frac{7}{2};{u_5} = \frac{{11}}{3}$.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. Ba đường thẳng đôi một song song với nhau.

B. Một đường thẳng.

C. Hai đường thẳng song song.

D. Cả ba trường hợp trên.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP