Câu hỏi:
25/04/2024 88Dựa vào Bảng 18.4, hãy cho biết quá trình phân huỷ 1 mol muối carbonate của nguyên tố nhóm IIA nào cần hấp thu nhiều năng lượng hơn.
Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực DHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (600 trang - chỉ từ 160k).
Quảng cáo
Trả lời:
Dựa vào Bảng 18.4: Giá trị biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng phân huỷ muối carbonate của một số nguyên tố nhóm IIA và xu hướng biến đổi nhiệt độ phân huỷ
Ta thấy, quá trình phân huỷ 1 mol muối carbonate của nguyên tố barium cần nhiều năng lượng nhất do biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng phân huỷ BaCO3 lớn nhất.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Trong cùng chu kì, kim loại nhóm IIA có tính khử mạnh hơn hay yếu hơn so với tính khử của kim loại nhóm IA? Giải thích.
Câu 2:
Nêu các đặc điểm giống nhau và khác nhau về cấu tạo nguyên tử và tính chất giữa kim loại nhóm IIA với kim loại kiềm.
Câu 3:
Vì sao khi có sự gia tăng nồng độ của carbon dioxide trong nước biển thì các rạn san hô và núi đá vôi có thể bị phá huỷ, xói mòn?
Câu 4:
Vì sao magnesium phȧn ứng rất chậm với nước?
Một số bọt khí hydrogen xuất hiện khi cho magnesium vào nước ở điều kiện thường
Câu 5:
Nguyên tố nhóm IIA và một số hợp chất của chúng có nhiều ứng dụng trong thực tiễn (Hình 18.1).
a) Nêu một số ứng dụng của đơn chất và hợp chất của nguyên tố nhóm IIA mà em biết.
b) Kim loại nhóm IIA có những tính chất vật lí và tính chất hoá học nào?
Câu 6:
Dựa vào tính khử của kim loại và độ tan của các hydroxide, dự đoán:
a) Magnesium hay barium phản ứng với oxygen mạnh hơn.
b) Calcium hay barium phȧn ứng với nước mạnh hơn.
Câu 7:
Thí nghiệm kiểm tra sự có mặt của ion Ca2+ trong dung dịch
Chuẩn bị:
- Hoá chất: Dung dịch CaCl2 0,1 M; Na2CO3 0,1 M; HCl 1,0 M.
- Dụng cụ: Ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt.
Tiến hành: Cho vào ống nghiệm khoảng 2 mL dung dịch CaCl2, thêm từ từ cho đến hết khoảng 10 giọt dung dịch Na2CO3 lắc đều. Tiếp tục thêm vào khoảng 10 giọt dung dịch HCl, lắc đều.
Yêu cầu: Quan sát, mô tả hiện tượng và viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
Thí nghiệm kiểm tra sự có mặt của ion Ba2+ trong dung dịch
Chuẩn bị:
- Hoá chất: Dung dịch BaCl2 0,1 M; H2SO4 1,0 M.
- Dụng cụ: Ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt.
Tiến hành: Cho vào ống nghiệm khoảng 2 mL dung dịch BaCl2, thêm từ từ cho đến hết khoảng 6 – 8 giọt dung dịch H2SO4 lắc đều.
Yêu cầu: Quan sát, mô tả hiện tượng và viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
Thí nghiệm kiểm tra sự có mặt của ion trong dung dịch
Chuẩn bị:
- Hoá chất: Dung dịch ZnSO4 0,1 M; BaCl2 0,1 M; HCI 1,0 M.
- Dụng cụ: ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt.
Tiến hành: Cho vào ống nghiệm khoảng 2 mL dung dịch ZnSO4 thêm từ từ cho đến hết khoảng 10 giọt dung dịch BaCl2, lắc ống nghiệm. Tiếp tục thêm vào khoảng 2 – 3 giọt dung dịch HCl, lắc đều.
Yêu cầu: Quan sát, mô tả hiện tượng và viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
Thí nghiệm kiểm tra sự có mặt của ion trong dung dịch
Chuẩn bị:
- Hoá chất: Dung dịch Na2CO3 1,0 M, HCl 1 M.
- Dụng cụ: Ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt, giấy chỉ thị pH.
Tiến hành: Cho vào ống nghiệm khoảng 1 mL dung dịch Na2CO3. Dùng giấy chỉ thị pH để kiểm tra môi trường dung dịch. Thêm tiếp 2 mL dung dịch HCl vào ống nghiệm, lắc đều, đưa que diêm đang cháy đến miệng ống nghiệm.
Yêu cầu: Quan sát, mô tả hiện tượng và viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
về câu hỏi!