Câu hỏi:
02/05/2024 606Dựa vào thông tin trong sơ đồ Hình 36.3, hãy:
a) Hoàn thiện bảng sau đây:
Kiểu hình F2 |
Tỉ lệ kiểu hình F2 |
Tỉ lệ từng cặp tính trạng ở F2 |
Vàng, trơn |
? |
Vàng/Xanh = ?
Trơn/Nhăn = ? |
Vàng, nhăn |
? |
|
Xanh, trơn |
? |
|
Xanh, nhăn |
? |
Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực DHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (600 trang - chỉ từ 160k).
Quảng cáo
Trả lời:
a)
Kiểu hình F2 |
Tỉ lệ kiểu hình F2 |
Tỉ lệ từng cặp tính trạng ở F2 |
Vàng, trơn |
9/16 |
Vàng/Xanh = 3/1
Trơn/Nhăn = 3/1 |
Vàng, nhăn |
3/16 |
|
Xanh, trơn |
3/16 |
|
Xanh, nhăn |
1/16 |
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Ở bí, quả tròn, hoa vàng là hai tính trạng trội hoàn toàn so với quả dài, hoa trắng. Sự di truyền của hai cặp tính trạng trên tuân theo quy luật phân li độc lập của Mendel. Cho cây bí quả tròn, hoa vàng thuần chủng lai với cây bí quả dài, hoa trắng. Xác định kiểu gene, kiểu hình của Pt/c và lập sơ đồ lai từ Pt/c đến F2.
Câu 2:
Lựa chọn một cặp tính trạng tương phản ở cây đậu hà lan trong Bảng 36.1 và viết sơ đồ phép lai từ Pt/c đến F2.
Câu 3:
Từ thông tin trong Hình 36.1, hãy thực hiện các yêu cầu sau:
a) Trình bày thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Mendel.
b) Gọi tên kí hiệu P, F1, F2, GP, GF1.
Câu 4:
Hãy lấy ví dụ về các cặp tính trạng tương phản, tính trạng trội, tính trạng lặn ở người.
Câu 5:
Dựa vào thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Mendel, hãy:
a) Phân biệt các thuật ngữ: kiểu gene, kiểu hình, cơ thể thuần chủng, cặp tính trạng tương phản, tính trạng trội, tính trạng lặn. Cho ví dụ minh họa.
b) Giải thích một số kí hiệu thường dùng trong di truyền học.
Câu 6:
Ở người, biết allele m quy định bệnh mù màu, allele M quy định tính trạng bình thường. Một gia đình có bố mẹ bình thường thì các con của họ có khả năng mắc bệnh mù màu hay không? Giải thích.
Câu 7:
Quan sát Bảng 36.1, hãy gọi tên các cặp tính trạng khác nhau mà Mendel thực hiện thí nghiệm lai trên cây đậu hà lan.
về câu hỏi!