Câu hỏi:
07/05/2024 135Tiến hành Thí nghiệm 2 và nêu hiện tượng xảy ra. Xác định vai trò của các chất trong các phản ứng hoá học xảy ra ở Thí nghiệm 2.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Thí nghiệm 2 |
Hiện tượng xảy ra |
Vai trò các chất trong phản ứng |
Kim loại phản ứng với dung dịch HCl: Cho một mẩu đồng vào ống nghiệm (1) và một mẩu sắt vào ống nghiệm (2). Cho vào mỗi ống nghiệm khoảng 2 mL dung dịch HCl 1M. |
- Ống nghiệm 1: không có hiện tượng gì xuất hiện. - Ống nghiệm 2: mẩu sắt tan dần, có khí thoát ra. |
Fe đóng vai trò là chất khử, HCl đóng vai trò là chất oxi hoá. |
Kim loại phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng: Cho một mẩu đồng vào ống nghiệm (3) và một mẩu sắt vào ống nghiệm (4). Cho vào mỗi ống nghiệm khoảng 2 mL dung dịch H2SO4 0,5 M. |
- Ống nghiệm 1: không có hiện tượng gì xuất hiện. - Ống nghiệm 2: mẩu sắt tan dần, có khí thoát ra. |
Fe đóng vai trò là chất khử, H2SO4 đóng vai trò là chất oxi hoá. |
Kim loại phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc: Cho một mẩu đồng vào ống nghiệm (5). Cho vào ống nghiệm khoảng 2 mL dung dịch H2SO4 98%. Dùng bông tẩm dung dịch NaOH đậy trên miệng ống nghiệm rồi đun nóng nhẹ ống nghiệm (5) trên ngọn lửa đèn cồn. |
Mẩu đồng tan dần, có khí thoát ra mạnh. Dung dịch sau phản ứng có màu xanh. |
Cu đóng vai trò là chất khử, H2SO4 đóng vai trò là chất oxi hoá. |
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Hãy giải thích:
a) Tại sao tungsten (W) được dùng để làm dây tóc bóng đèn?
b) Tại sao lõi dây điện thường được làm từ kim loại đồng?
Câu 4:
Vàng được sử dụng làm đồ trang sức nhờ tính chất vật lí nào của kim loại?
Câu 5:
Kim loại giữ vai trò quan trọng trong các ngành kĩ thuật vì chúng có những tính chất vật lí, hoá học đặc biệt. Kim loại có cấu tạo nguyên tử như thế nào? Có những tính chất và ứng dụng gì?
Câu 6:
Tại sao đồng dẫn điện tốt hơn nhôm nhưng dây điện cao thế thường được làm bằng nhôm mà không làm bằng đồng? Cho biết khối lượng riêng của đồng là 8,96 g/cm3, của nhôm là 2,70 g/cm3.
Câu 7:
So sánh liên kết kim loại với liên kết ion và liên kết cộng hoá trị.
41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 5: Pin điện và điện phân
15 câu trắc nghiệm Hóa 12 Kết nối tri thức Bài 15. Thế điện cực và nguồn điện hóa học có đáp án
150 câu trắc nghiệm Este - Lipit có đáp án (P1)
So sánh nhiệt độ sôi
Bài luyện tập số 1
15 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Bài 12: Điện phân có đáp án
15 câu trắc nghiệm Hóa 12 Kết nối tri thức Bài 16. Điện phân có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học có đáp án
về câu hỏi!