Dựa vào thông tin mục a
- Trình bày những cải cách và quá trình phục hồi kinh tế của Nhật Bản những năm đầu thế kỉ XXI.
- Nêu suy nghĩ của em về những cải cách của Nhật Bản những năm đầu thế kỉ XXI.
Dựa vào thông tin mục a
- Trình bày những cải cách và quá trình phục hồi kinh tế của Nhật Bản những năm đầu thế kỉ XXI.
- Nêu suy nghĩ của em về những cải cách của Nhật Bản những năm đầu thế kỉ XXI.
Quảng cáo
Trả lời:
► Yêu cầu số 1:
♦ Quá trình cải cách: Nhật Bản tiến hành hàng loạt cải cách kinh tế, tài chính. Tiêu biểu là cải cách của Chính phủ Côi-dư-mi giai đoạn 2001 - 2006 và cải cách của Chính phủ Sin-dô A-bê giai đoạn 2012 - 2020.
- Cải cách dưới thời Thủ tướng Côi-dư-mi:
+ Nhật Bản đã thực hiện cải cách kinh tế và tài chính thông qua các biện pháp như khắc phục tình trạng nợ xấu, giảm bớt số nợ khổng lồ của nhà nước, tư nhân hoá ngành bưu chính, cắt giảm chi tiêu công, cho phá sản các công ty kém năng lực, tư nhân hoá một số ngành kinh tế, tăng cường đầu tư ngân sách cho các dự án phát triển khoa học - công nghệ, mở rộng thị trường xuất khẩu hàng hoá,...
+ Chính phủ cũng kiểm soát ngân sách, cắt giảm bộ máy hành chính cũng như những khoản tiền lớn chỉ cho lĩnh vực công. Chương trình cải cách của Chính phủ Côi-dư-mi đã tạo nên một cú hích mới cho nền kinh tế Nhật Bản.
- Cải cách dưới thời Thủ tướng Sin-dô A-bê: Nhật Bản đã thực hiện cải cách kinh tế và tài chính thông qua các biện pháp mới, nổi bật là A-bê-nô-míc - một chính sách kinh tế táo bạo nhằm tái thiết nền kinh tế Nhật Bản. Chính sách A-bê-nô-míc đặt trọng tâm vào “ba mũi tên”: ngân sách, tiền tệ và cải tổ cơ cấu.
+ “Mũi tên ngân sách”: Chủ trương sử dụng ngân sách nhà nước để đầu tư tiền vào guồng máy kinh tế quốc gia, kích cầu kinh tế.
+ “Mũi tên” tiền tệ: Cải tổ chính sách tiền tệ, huy động Ngân hàng Trung ương Nhật Bản “mở van” tín dụng.
+ “Mũi tên” cải tổ cơ cấu: Chuyển đổi hệ thống kinh tế, khơi dậy tiềm năng tăng trưởng, tăng cường khả năng cạnh tranh, giảm thuế cho doanh nghiệp, hiện đại hoá nông nghiệp,…
- Việc thực thi Chính sách kinh tế A-bê-nô-mic đã giúp nhiều tập đoàn, công ty lớn của Nhật Bản tiếp tục tăng trưởng. Các doanh nghiệp vừa và nhỏ cũng vận hành tốt hơn.
► Yêu cầu số 2: Nhận xét: những chính sách cải cách mà Nhật Bản tiến hành đã đem lại nhiều kết quả tích cực và để lại những bài học kinh nghiệm cho các nước khác.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Lịch Sử (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- 500 Bài tập tổng ôn Lịch sử (Form 2025) ( 38.500₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
- Từ năm 1952 đến năm 1960, kinh tế Nhật Bản có bước phát triển nhanh.
- Từ năm 1960 đến năm 1973 là giai đoạn phát triển “thần kì” của Nhật Bản.
+ Tốc độ tăng trưởng bình quân hằng năm là 10,8 %.
+ Năm 1968, Nhật Bản vươn lên hàng thứ hai thế giới tư bản (sau Mỹ) với tổng sản phẩm quốc dân là 183 tỉ USD.
+ Đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính trong thế giới tư bản, cùng với Mỹ và Tây Âu.
- Nhật Bản đặc biệt coi trọng giáo dục và khoa học - kĩ thuật, tìm cách đẩy nhanh sự phát triển bằng cách mua bằng phát minh sáng chế. Khoa học - kĩ thuật và công nghệ Nhật Bản chủ yếu tập trung vào lĩnh vực sản xuất ứng dụng dân dụng, đạt được nhiều thành tựu lớn.
- Nguyên nhân phát triển “thần kì” của Nhật Bản:
+ Áp dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật hiện đại để nâng cao năng suất, chất lượng, hạ giá thành sản phẩm
+ Coi con người là vốn quý nhất, là nhân tố quyết định hàng đầu.
+ Nhiều tập đoàn và công ty có tầm nhìn xa, quản lí tốt, có tiềm lực và sức cạnh tranh cao.
+ Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của nhà nước.
+ Chi phí cho quốc phòng thấp (không vượt quá 1 % GDP), có điều kiện tập trung vốn đầu tư cho kinh tế.
+ Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển như nguồn viện trợ Mỹ, lợi nhuận từ các cuộc chiến tranh ở Triều Tiên (1950 - 1953), ở Việt Nam (1954 - 1975),
Lời giải
♦ Yêu cầu số 1:
- Những bài học thành công của Nhật Bản:
+ Coi trọng nhân tố con người.
+ Phát huy vai trò của nhà nước trong việc quản lí, điều tiết nền kinh tế.
+ Cải tiến hệ thống tổ chức, quản lí sản xuất
+ Bảo tồn và phát huy các giá trị truyền thống về lịch sử, văn hóa.
- Nhận xét:
+ Thành công của Nhật Bản là sự tổng hoà của nhiều yếu tố, trong đó có những yếu tố bắt nguồn từ truyền thống lịch sử và văn hoa của đất nước.
+ Sự thành công của Nhật Bản đã để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu cho các nước khác, đặc biệt là các nước đang phát triển (trong đó có Việt Nam).
♦ Yêu cầu số 2:
(*) Tham khảo: Trong những bài học thành công của Nhật Bản, em ấn tượng với bài học coi trọng nhân tố con người. Vì: Nhật bản luôn coi con người là nhân tố quyết định sự phát triển của đất nước. Để đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, Nhật Bản rất quan tâm tới phát triển giáo dục, nhờ vậy, nguồn nhân lực của Nhật Bản có những đặc điểm ưu việt, như:
+ Luôn phấn đấu vươn lên, có nghị lực, có tính kỉ luật cao, có lòng trung thành, khiêm nhường, biết giữ chữ tín,...; Có ý thức cầu tiến, nhạy bén với những thay đổi trên thế giới, có khả năng thích ứng, coi trọng học vấn, có tinh thần và kĩ năng làm việc tập thể,...
+ Có đủ khả năng nắm bắt và sử dụng kĩ thuật, công nghệ mới. Đội ngũ cán bộ khoa học-kĩ thuật của khá đông đảo, có chất lượng cao, góp phần đắc lực vào bước phát triển nhảy vọt về kĩ thuật và công nghệ của đất nước.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.