Câu hỏi:
26/06/2024 570Em đồng tình hay không đồng tình với việc làm nào dưới đây? Vì sao?
A. Một số chủ doanh nghiệp không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của doanh nghiệp về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế cho người lao động làm việc tại doanh nghiệp.
B. Các tổ chức đoàn thể như Hội Cựu chiến binh, Hội Nông dân,... tích cực giúp đỡ, hỗ trợ người nghèo vươn lên xoá đói giảm nghèo.
C. Một số cá nhân giả mạo hồ sơ, giấy tờ để được hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng
D. Một số cá nhân đứng ra kêu gọi quyên góp hỗ trợ đồng bảo ở vùng khó khăn rồi ăn chặn, ăn bớt tiền quyên góp.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
- Tình huống a) Không đồng tình, vì: việc một số chủ doanh nghiệp không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của doanh nghiệp về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế cho người lao động làm việc tại doanh nghiệp - là hành vi vi phạm pháp luật lao động; đồng thời không đảm bảo quyền lợi an sinh cho người lao động.
- Tình huống b) Đồng tình, vì: hành động giúp đỡ hỗ trợ người nghèo vươn lên xoá đói giảm nghèo, của các đoàn thể như Hội Cựu chiến binh, Hội Nông dân,... đã góp phần tích cực vào việc đảm bảo an sinh xã hội tại địa phương.
- Tình huống c, d) Không đồng tình, vì: đây là những hành vi vi phạm pháp luật; gây ảnh hưởng xấu và mất niềm tin của người dân vào hệ thống chính sách an sinh xã hội của nhà nước.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Nhận định nào dưới đây là đúng khi nói về an sinh xã hội và chính sách an sinh xã hội?
A. Mọi thành viên trong xã hội đều có quyền hưởng an sinh xã hội.
B. An sinh xã hội tạo ra lưới an toàn gồm nhiều tầng, nhiều lớp cho tất cả các thành viên xã hội.
C. Chính sách an sinh xã hội là một chính sách xã hội cơ bản của Nhà nước nhằm bảo đảm an toàn thu nhập và cuộc sống cho các thành viên trong xã hội.
D. Hệ thống chính sách an sinh xã hội dựa trên 3 trụ cột chính: việc làm, thu nhập và giảm nghèo, bảo hiểm xã hội; trợ giúp xã hội.
Câu 2:
Em hãy nhận xét những ý kiến dưới dây về vai trò của an sinh xã hội và chính sách an sinh xã hội:
A. An sinh xã hội góp phần thực hiện công bằng xã hội.
B. Giải quyết tốt vấn đề an sinh xã hội góp phần duy trì ổn định xã hội, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững.
C. Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản là một trong những trụ cột của hệ thống chính sách an sinh xã hội.
D. Các chính sách an sinh xã hội được thực hiện để phòng ngừa, giảm thiểu, khắc phục rủi ro, đảm bảo dịch vụ xã hội cơ bản cho mọi thành viên trong xã hội.
Câu 3:
Em hãy đọc các tình huống dưới đây và trả lời câu hỏi:
Tình huống a. Anh A là lao động tự do. Khi được tuyên truyền tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, anh A nghĩ rằng mình đang trẻ, khoẻ mạnh, có việc làm và thu nhập ổn định, nên đã không tham gia.
Trong tình huống trên, anh A đã thực hiện trách nhiệm của công dân về an sinh xã hội như thế nào?
Tình huống b. Anh C là chủ một doanh nghiệp với hơn 80 công nhân. Bên cạnh việc tạo việc làm, trả công theo lao động, đảm bảo các điều kiện làm việc cho người lao động, anh C tích cực tham gia đóng góp, ủng hộ những người có hoàn cảnh khó khăn trong xã hội.
Theo em, hành động của anh C đã góp phần thực hiện tốt những chính sách an sinh xã hội nào?
Câu 4:
Em hãy cùng các bạn xây dựng kế hoạch tuyên truyền về việc thực hiện một chính sách an sinh xã hội tại địa phương nơi em sinh sống.
Câu 5:
Em hãy tìm hiểu và chia sẻ với các bạn những hiểu biết của mình về an sinh xã hội và một chính sách an sinh xã hội mà em quan tâm.
Câu 6:
a) Em hãy đánh giá kết quả của việc thực hiện các chính sách an sinh xã hội giai đoạn 2012-2020.
b) Theo em, an sinh xã hội có vai trò như thế nào đối với con người và xã hội
Thông tin. Trong giai đoạn 2012 - 2020, hệ thống chính sách xã hội đã cơ bản đảm bảo công bằng, toàn diện, tiếp cận các tiêu chuẩn quốc tế, đảm bảo quyền an sinh của người dân theo Hiến pháp năm 2013. Năm 2020, chỉ số phát triển con người (HDI) của Việt Nam đạt 0,71. Chính sách việc làm, thu nhập, giảm nghèo: Hằng năm đã tạo được khoảng 1,5 - 1,6 triệu lượt việc làm cho người lao động. Thu nhập bình quân của người lao động năm 2020 là 4,25 triệu đồng/tháng, tăng gần 3 lần; thu nhập bình quân của hộ nghèo đã tăng 3,5 lần,... Chính sách bảo hiểm xã hội: Số người tham gia bảo hiểm xã hội dạt 16,2 triệu người; số người tham gia bảo hiểm thất nghiệp tăng lên gần 13,4 triệu người, số người tham gia bảo hiểm y tế đạt 88,8 triệu người. Chính sách trợ giúp xã hội: Số người được hưởng trợ giúp xã hội đạt 3,509 triệu người. Bên cạnh đó, Nhà nước cũng thực hiện hỗ trợ thường xuyên và hỗ trợ đột xuất cho người dân khi gặp rủi ro do thiên tai, dịch bệnh và các nguyên nhân khách quan khác. Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản: Tỉ lệ người từ 15 tuổi trở lên biết chữ đạt 97,85%, tuổi thọ trung bình của dân cư là 74 tuổi; tỉ lệ dân số nông thôn được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh đạt 88,5 %, 100% xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hai đảo được phủ sóng phát thanh, truyền hình,... (Theo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Kết quả thực hiện chính sách xã hội giai đoạn 2012 - 2020, định hướng hoàn thiện chính sách xã hội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045) |
47 câu Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 KNTT Bài 6: Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp có đáp án (Phần 2)
40 câu Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 KNTT Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế có đáp án (Phần 2)
36 câu Trắc nghiệm ôn thi tốt nghiệp THPT môn KTPL Chủ đề 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế
25 câu Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 KNTT Bài 4: An sinh xã hội có đáp án (Phần 2)
20 câu Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 KNTT Bài 5: Lập kế hoạch kinh doanh có đáp án (Phần 2)
36 câu Trắc nghiệm ôn thi tốt nghiệp THPT môn KTPL Chủ đề 3: Bảo hiểm và an sinh xã hội
36 câu Trắc nghiệm ôn thi tốt nghiệp THPT môn KTPL Chủ đề 5: Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
36 câu Trắc nghiệm ôn thi tốt nghiệp THPT môn KTPL Chủ đề 4: Lập kế hoạch kinh doanh
về câu hỏi!