Câu hỏi:

28/06/2024 1,357

Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi từ 47 - 53

Một sinh viên thực hiện thí nghiệm nghiên cứu phản ứng phân hủy một muối carbonate của kim loại hóa trị II bằng hai phương pháp thông qua hai thí nghiệm khác nhau.

Thí nghiệm 1:

Bước

Nội dung thực hiện

Số liệu (gam)

1

Đo khối lượng của ống nghiệm rỗng

59,14

2

Đo khối lượng của ống nghiệm và muối carbonate trước khi nung

63,34

3

Đo khối lượng của ống nghiệm và muối carbonate sau khi nung lần 1

61,78

4

Đo khối lượng của ống nghiệm và muối carbonate sau khi nung lần 2

61,14

5

Đo khối lượng của ống nghiệm và muối carbonate sau khi nung lần 3

61,14

Thí nghiệm 2:

Thiết lập hệ thống thiết bị thể hiện trong sơ đồ dưới đây. Cân chính xác m gam muối carbonate. Mở nút cao su và nhanh chóng thêm lượng muối trên vào bình tam giác đã có chứa dung dịch HCl. Đến khi muối carbonate đã bị hòa tan hoàn toàn, quan sát thấy pittong bị đẩy ra do phản ứng sinh khí CO2 đến điểm dừng như hình vẽ.

Khối lượng muối carbonate đã dùng trong thí nghiệm 1 là

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Phương pháp giải

Khối lượng muối carbonate đã dùng trong thí nghiệm 1 = Khối lượng ống nghiệm ở bước 2 - khối lượng ống nghiệm bước 1

Lời giải

Khối lượng muối carbonate trước khi nung là: 63,34 - 59,14 = 4,2 gam
Chọn A

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Khi phản ứng phân hủy xảy ra hoàn toàn khối lượng của CO2 thoát ra ở thí nghiệm 1 là

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Phương pháp giải

Khối lượng khí CO2 đã thoát ra = Khối lượng ống nghiệm bước 2 - Khối lượng ống nghiệm bước 5.

Lời giải

Sau khi nung lần 4, lần 5, khối lượng của ống nghiệm không đổi nên tại bước 5 muối carbonate đã được nhiệt phân hoàn toàn.

Vậy khối lượng ống nghiệm giảm đi so với trước khi nung chính là khối lượng của khí CO2 thoát ra.

Khối lượng khí CO2 đã thoát ra = 63,34 - 61,14 = 2,20 gam.
Chọn A

Câu 3:

Phát biểu sau đây đúng hay sai?

Thể tích khí CO2 thu được khi kết thúc phản ứng ở thí nghiệm 2 là 54 mL.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Phương pháp giải

Dựa vào hình vẽ 

Lời giải

Thể tích khí CO2 thu được khi kết thúc phản ứng là 54 ml (tương ứng đường A)

Phát biểu sau đây đúng hay sai?   Thể tích khí CO2 thu được khi kết thúc phản ứng ở thí nghiệm 2 là 54 mL. (ảnh 1)
Chọn A

Câu 4:

Ở điều kiện đang xét thể tích mol của chất khí là 24 lít. Giá trị m (khối lượng muối carbonate được lấy ban đầu là 

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Phương pháp giải

Áp dụng công thức m = n.M

Lời giải

Số mol của chất khí là 54/24000 = 2,25.10-3 mol

=> Khối lượng muối carbonate là 2,25.10-3.(24 + 12 + 3.16) = 0,189 gam

Chọn A

Câu 5:

Các sinh viên khác cũng làm tương tự thí nghiệm này nhưng thấy rằng các kết quả có thể khác nhau. Lý do nào dưới đây không hợp lý để giải thích sự khác nhau ở trên?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Phương pháp giải

Dựa vào thực nghiệm

Lời giải

Đáp án C sai vì số mol HCl ở các thí nghiệm là như nhau thì lượng khí CO2 thu được cũng phải giống nhau, chứ không phải do nồng độ mol và thể tích của HCl khác nhau gây nên lượng khí thu được giữa các thí nghiệm là khác nhau.

Chọn C

Câu 6:

Điền kí hiệu hoá học thích hợp vào chỗ trống:

Kim loại hóa trị II đang xét là _______

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án “Mg”

Phương pháp giải

Viết PTHH. Tính toán theo PTHH

Lời giải

Số mol CO2 phản ứng là 2,2/40 = 0,05 mol

Từ PTHH => Số mol của RCO3 là 0,05 mol

Có khối lượng của muối carbonate đã dùng là 4,2 gam => R là Mg

Câu 7:

Trong thí nghiệm trên, bạn học sinh đã thực hiện nung muối carbonate của kim loại ba lần. Theo em, nhận định dưới đây là đúng hay sai?

Bạn học sinh nung muối carbonate của kim loại ba lần để chắc chắn rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Phương pháp giải

Dựa vào kỹ năng làm thí nghiệm.

Lời giải

Nhận thấy sau khi nung lần 2 và lần 3 thì khối lượng của ống nghiệm và muối carbonate sau khi nung là giống nhau => Phản ứng xảy ra hoàn toàn.

Chọn A

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

 

Đáp án

 

ĐÚNG

SAI

Phản ứng giữa acid và base tạo ra nước và muối.

  X

Phản ứng giữa acid và base có thể tạo ra nước.

  X

Phản ứng giữa acid và base mất ít nhất vài giờ.

  X

Phương pháp giải

Dựa vào các lý thuyết acid - base đã nêu trong bài.

Lời giải

- Phản ứng acid - base the thuyết Lewis không đề cập đến việc sau phản ứng sản phẩm tạo ra có nước nên nhận định 1 và 2 sai.

- Không có bất kỳ lý thuyết nào trao đổi về tốc độ phản ứng của acid - base nên nhận định 3 là sai.

Câu 2

Cho hình chóp S.ABCD có mặt bên \((SAB)\) là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy, ABCD là hình chữ nhật với \(AB = a,BC = 2a\). Khoảng cách giữa hai đường thẳng AC và SD bằng

Lời giải

Media VietJack

Gọi O là tâm hình chữ nhật ABCD,H là trung điểm AB.

Do \((SAB) \bot (ABCD)\) và \(SH \bot AB\) nên \(SH \bot (ABCD)\).

Gọi I là giao điểm của HD và \(AC \Rightarrow ID = 2IH\).

Gọi \(G\) là trọng tâm .

Suy ra \(IG//SD \Rightarrow SD//(AGC)\).

\( \Rightarrow d(SD;AC) = d(SD;(AGC)) = d(D;(AGC)) = 2d(H;(AGC)){\rm{. }}\)

Dựng \(HK \bot AC \Rightarrow AC \bot (GHK)\).

Dựng \(HP \bot GK \Rightarrow HP \bot (GAC)\).

Suy ra \(d(H;(GAC)) = HP\).

Ta có \(AH = \frac{{AB}}{2} = \frac{a}{2};HO = \frac{{BC}}{2} = a;SH = \frac{{a\sqrt 3 }}{2} \Rightarrow HG = \frac{1}{3}SH = \frac{{a\sqrt 3 }}{6}\).

Xét tam giác GHK vuông tại \(H\):

\(\frac{1}{{H{P^2}}} = \frac{1}{{H{K^2}}} + \frac{1}{{H{G^2}}} = \frac{1}{{H{A^2}}} + \frac{1}{{H{O^2}}} + \frac{1}{{H{G^2}}} = \frac{{17}}{{{a^2}}}{\rm{. }}\)

Suy ra \(HP = \frac{{\sqrt {17} a}}{{17}}\).

Vậy \(d(SD;AC) = \frac{{2\sqrt {17} a}}{{17}}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Cho hàm số \(f(x)\) xác định trên [a;b]. Tìm mệnh đề đúng.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay