Câu hỏi:

28/06/2024 670

Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 28 đến 34:

Vào đầu những năm 1800, các nhà hóa học bắt đầu thử nghiệm các loại hóa chất khác nhau, họ đã thực hiện đo nhiệt độ, áp suất và khối lượng của một mẫu khí. Năm 1911, một nhà khoa học tên là Amedeo Avogadro đã công bố một phát hiện quan trọng, được gọi là định luật Avogadro. Định luật này được phát biểu rằng: Bất kỳ chất khí nào ở trong cùng điều kiện về áp suất, nhiệt độ và thể tích sẽ chứa cùng một số lượng phân tử (được đo bằng mol). 

Bảng 1. Thể tích và khối lượng của mỗi mẫu khí được đo ở 1 atm và 0°C

Mẫu

Khí

Thể tích (l)

Khối lượng (g)

1

Hydrogen (H2)

11,2

1,0

2

Hydrogen (H2)

5,6

0,5

3

Neon (Ne)

11,2

10,1

4

Neon (Ne)

22,4

20,2

5

Helium (He)

22,4

4,0

6

Helium (He)

44,8

8,0

7

Oxygen (O2)

11,2

16,0

8

Oxygen (O2)

5,6

8,0

Phát biểu sau đây đúng hay sai? 

Xét cùng một loại khí tại cùng điều kiện áp suất và nhiệt độ, thể tích khí tăng thì khối lượng khí tăng.

Đáp án chính xác

Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực DHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (chỉ từ 110k).

Mua bộ đề Hà Nội Mua bộ đề Tp. Hồ Chí Minh Mua đề Bách Khoa

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Giải thích

Dựa vào số liệu Bảng 1, có thể rút ra được thể tích của mỗi khí tỉ lệ thuận với khối lượng của khí đó.
Chọn A

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Theo bảng 1, mẫu khí nào chiếm nhiều không gian nhất?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Giải thích

Thể tích là phép đo lượng không gian mà một vật nào đó chiếm giữ. Theo số liệu ở Bảng 1, mẫu 6 có thể tích 44,8 lít, đây là thể tích lớn nhất trong số các mẫu.
Chọn C

Câu 3:

Định luật Avogadro dựa trên căn bản Hóa học nói lên sự liên hệ giữa khối lượng phân tử và tỉ trọng của

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Giải thích

Dựa vào thông tin văn bản đã cung cấp, có thể rút ra được: Định luật Avogadro là định luật chỉ áp dụng cho chất khí hoặc hơi
Chọn B

Câu 4:

Dựa vào định luật Avogadro và Bảng 1, hãy sắp xếp các mẫu khí theo thứ tự số lượng phân tử từ ít nhất đến nhiều nhất?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Định luật Avogadro được phát biểu rằng các thể tích khí bằng nhau ở cùng áp suất và nhiệt độ sẽ có số phân tử bằng nhau. Cả ba mẫu đều có thể tích 11,2 lít.
Chọn D

Câu 5:

Về mặt lý thuyết, số Avogadro (được kí hiệu là NA) cho biết số nguyên tử hay phân tử có trong 1 mol chất đó (NA ≈ 6,022.1023 mol−1). Hãy tính số phân tử H2O có trong 1,08 gam nước. 

(Biết biểu thức biểu diễn mối quan hệ giữa số mol của chất và số phân tử: số phân tử = nchất.NA)

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Giải thích

\({n_{{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}}} = \frac{{{m_{{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}}}}}{{{M_{{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}}}}} = \frac{{1,08}}{{18}} = 0,06\,\,({\rm{mol}}).\)

Số phân tử .\({{\rm{H}}_2}{\rm{O}} = {n_{{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}}}{\rm{.}}{{\rm{N}}_{\rm{A}}} \approx 0,06.6,{022.10^{23}} \approx 3,{613.10^{22}}\). (phân tử).
Chọn A

Câu 6:

Kéo thả từ/cụm từ phụ hợp vào chỗ trống:

gấp 2 lần, khối lượng riêng, độ ẩm, khối lượng, gấp 4 lần, thể tích

Xét tại cùng điều kiện áp suất, nhiệt độ và _______, một mẫu khí helium nặng _______ một mẫu khí hydrogen.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án

Xét tại cùng điều kiện áp suất, nhiệt độ và thể tích, một mẫu khí helium nặng gấp 2 lần một mẫu khí hydrogen.

Câu 7:

So sánh mẫu 1 và mẫu 3, có thể rút ra nhận định: 

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Mẫu 1 và mẫu 3 có cùng thể tích, tuy nhiên, mẫu 3 có khối lượng 10 g, trong khi mẫu 1 chỉ có khối lượng khoảng 1 g.
Chọn D

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Một loại vi khuẩn sau mỗi phút số lượng tăng gấp đôi biết rằng sau 5 phút người ta đếm được có 64000 con. Hỏi sau bao nhiêu phút thì có được 2048000 con?

Xem đáp án » 23/10/2024 2,206

Câu 2:

Một quả bóng cao su được thả từ độ cao 5 mét xuống một mặt sàn. Sau mỗi lần chạm sàn, quả bóng nảy lên độ cao bằng \(\frac{2}{3}\) độ cao trước đó. Giả sử rằng quả bóng luôn chuyển động vuông góc với mặt sàn và quá trình này tiếp diễn vô hạn lần. Tổng các quãng đường khi rơi và nảy của quả bóng từ lúc thả bóng cho đến lúc bóng không nảy lên nữa là

Xem đáp án » 23/10/2024 2,061

Câu 3:

Phần tư duy khoa học/ giải quyết vấn đề

Phát biểu sau đây đúng hay sai? 

Các liên kết bền bị phá vỡ ở nhiệt độ cao hơn các liên kết yếu.

Xem đáp án » 28/06/2024 605

Câu 4:

Kéo các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:

Media VietJack

Một chiếc ô tô đang đi trên đường với vận tốc \(v(t) = 3t - 15\,\,(t \ge 3)\,\,({\rm{m}}/{\rm{s}})\), trong đó t là khoảng thời gian tính bằng giây. Quãng đường ô tô đi được trong 10 giây bắt đầu từ thời điểm t = 3 là: _______ (m)

Khi ô tô đạt vận tốc \(30\;{\rm{m}}/{\rm{s}}\) thì người lái xe phát hiện có hàng rào chắn ngang đường ở phía trước cách xe 100 m (tính từ đầu xe tới hàng rào) nên người lái đạp phanh. Từ thời điểm đó, xe chuyển động chậm dần đều với vận tốc \(v(t) =  - 5t + 100(\;{\rm{m}}/{\rm{s}})\). Từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn ô tô còn di chuyển _______ (m).

Khi xe dừng hẳn, khoảng cách từ xe đến hàng rào là _______ (m).

Xem đáp án » 23/10/2024 542

Câu 5:

Bệnh bò điên (BSE) thường xảy ra ở đối tượng nào sau đây? 

Xem đáp án » 28/06/2024 492

Câu 6:

Ý nào sau đây thể hiện rõ nhất nội dung chính của bài đọc trên?

 

Xem đáp án » 28/06/2024 484

Bình luận


Bình luận