Câu hỏi:
02/07/2024 547Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 21 đến 27:
Khi chất lỏng bay hơi, hơi nước trên bề mặt chất lỏng tạo ra một loại áp suất, được gọi là áp suất hơi. Áp suất hơi tỉ lệ thuận với nhiệt độ của chất lỏng. Điểm sôi (boiling point) là nhiệt độ mà tại đó áp suất hơi tương đương với áp suất khí quyển xung quanh chất lỏng. Điểm sôi thông thường của chất lỏng được định nghĩa là nhiệt độ tại đó áp suất hơi bằng với áp suất khí quyển tiêu chuẩn là 760 mmHg (1 atm). Nếu áp suất khí quyển thay đổi, điểm sôi của chất lỏng cũng sẽ thay đổi.
Hình 1 minh họa mối quan hệ giữa áp suất hơi và nhiệt độ đối với bốn hợp chất hữu cơ thuộc nhóm alkane. Điểm sôi thông thường được biểu thị bằng một đường nét đứt nằm ngang.
Hình 1. Mối quan hệ giữa áp suất hơi và nhiệt độ đối với bốn hợp chất hữu cơ alkane
Nhóm chức là nguyên tử hay nhóm nguyên tử xuất hiện trong các hợp chất hữu cơ, quyết định tính chất hóa học đặc trưng của hợp chất hữu cơ đó. Các nhóm nguyên tử này thường chứa oxygen hoặc nitrogen gắn vào bộ khung hydrocarbon.
Hình 2 dưới đây so sánh các điểm sôi thông thường của các hợp chất hữu cơ với tám nhóm chức khác nhau (bao gồm cả nhóm alkane) có số nguyên tử C trong phân tử tăng dần.
Hình 2. So sánh các điểm sôi thông thường của các hợp chất hữu cơ
Bảng 1 liệt kê các loại liên kết hóa học trong mỗi nhóm chức. Các liên kết bền hơn cần được cung cấp nhiệt độ cao hơn để phá vỡ liên kết đó.
Bảng 1. Liên kết hóa học trong các hợp chất hữu cơ
Nhóm chức |
Loại liên kết |
Alcohol |
Hydrogen |
Alkane |
Van der Waals |
Alkene |
Van der Waals |
Alkyne |
Van der Waals |
Amine |
Lưỡng cực |
Carboxylic acid |
Hydrogen kép |
Ester |
Lưỡng cực |
Ketone |
Lưỡng cực |
Bảng 2 liệt kê các đặc điểm của bốn hợp chất hữu cơ phổ biến có khối lượng phân tử giống nhau. Nhiệt độ sôi dưới đây đại diện cho điểm sôi thông thường của mỗi chất.
Bảng 2. Khối lượng phân tử và nhiệt độ sôi của một số chất
Tên hợp chất |
Công thức phân tử |
Khối lượng phân tử (g/mol) |
Nhiệt độ sôi (°C) |
Propionic acid |
C3H6O2 |
74 |
140 |
n-Butanol |
C4H10O |
74 |
117 |
Butanone |
C4H8O |
72 |
80 |
Pentane |
C5H12 |
72 |
36 |
Phần tư duy khoa học / giải quyết vấn đề
Phát biểu sau đây đúng hay sai?
Các liên kết bền bị phá vỡ ở nhiệt độ cao hơn các liên kết yếu.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Văn bản đã cung cấp thông tin “Các liên kết bền hơn cần được cung cấp nhiệt độ cao hơn để phá vỡ liên kết đó”.
Chọn A
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống.
Theo Hình 1, tại nhiệt độ 90°C, áp suất hơi của heptane là (1) ________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án
Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống.
Theo Hình 1, tại nhiệt độ 90°C, áp suất hơi của heptane là (1) 600 mmHg.
Giải thích
Đối chiếu với Hình 1 có thể dễ dàng nhìn thấy tại nhiệt độ 90°C, áp suất hơi của heptane là 600 mmHg.
Câu 3:
Phát biểu sau đây đúng hay sai?
Theo Hình 1, tại nhiệt độ 30°C, áp suất hơi của pentane là 225 mmHg.
Lời giải của GV VietJack
Dựa vào Hình 1, tìm nhiệt độ tại 30°C, dễ dàng nhận thấy áp suất hơi của pentane vào khoảng 600 mmHg.
Chọn B
Câu 4:
Hợp chất nào trong bốn hợp chất trong Bảng 2 có khả năng chứa liên kết hydrogen kép nhất?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án
Propionic acid
Giải thích
Theo Bảng 1, carboxylic acid chứa liên kết hydrogen kép. Dựa vào Hình 2 có thể xác định được propionic acid là carboxylic acid (hợp chất 3 carbon, nhiệt độ sôi 140°C).
Chọn C
Câu 5:
Phát biểu sau đây đúng hay sai?
Các hợp chất hữu cơ chứa liên kết Van der Waals trong phân tử là alkane, alkene và alkyne.
Lời giải của GV VietJack
Dựa vào Bảng 1, ta thấy các hợp chất hữu cơ chứa liên kết Van der Waals trong phân tử là alkane, alkene và alkyne.
Chọn A
Câu 6:
Lời giải của GV VietJack
Trong Bảng 2, khối lượng phân tử của mỗi phân tử tương đối giống nhau, nhưng điểm sôi thì không. Điều này cho thấy khối lượng phân tử không phải yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến điểm sôi.
Chọn A
Câu 7:
Các phát biểu sau đúng hay sai?
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
Trong các liên kết được liệt kê ở Bảng 1, liên kết hydrogen là liên kết bền nhất. |
||
Độ bền liên kết được sắp xếp theo thứ tự giảm dần là: liên kết hydrogen kép, liên kết hydrogen, liên kết lưỡng cực và liên kết Van der Waals. |
||
Đối với hợp chất hữu cơ alkane, khi áp suất hơi tăng thì nhiệt độ sôi tăng. |
||
Trong các hợp chất hữu cơ, khối lượng phân tử tỉ lệ thuận với nhiệt độ sôi. |
Lời giải của GV VietJack
Đáp án
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
Trong các liên kết được liệt kê ở Bảng 1, liên kết hydrogen là liên kết bền nhất. |
X | |
Độ bền liên kết được sắp xếp theo thứ tự giảm dần là: liên kết hydrogen kép, liên kết hydrogen, liên kết lưỡng cực và liên kết Van der Waals. |
X | |
Đối với hợp chất hữu cơ alkane, khi áp suất hơi tăng thì nhiệt độ sôi tăng. |
X | |
Trong các hợp chất hữu cơ, khối lượng phân tử tỉ lệ thuận với nhiệt độ sôi. |
X |
Giải thích
1. Trong các liên kết được liệt kê ở Bảng 1, liên kết hydrogen là liên kết bền nhất.
Sai, vì: Dựa vào Hình 2, carboxylic acid có nhiệt độ sôi cao nhất => Liên kết hydrogen kép trong nhóm chức này khó bị phá vỡ nhất. Nói cách khác, liên kết hydrogen kép là liên kết bền nhất.
2. Độ bền liên kết được sắp xếp theo thứ tự giảm dần là: liên kết hydrogen kép, liên kết hydrogen, liên kết lưỡng cực và liên kết Van der Waals.
Đúng, vì: Dựa vào Hình 2, nhiệt độ sôi của các hợp chất hữu cơ được sắp xếp theo thứ tự giảm dần là: Carboxylic acid; Alcohol; (Amine, Ester, Ketone); (Alkane, Alkene, Alkyne). Nhiệt độ sôi càng cao thì liên kết càng bền => liên kết hydrogen kép là liên kết bền nhất, tiếp theo là liên kết hydrogen, liên kết lưỡng cực và liên kết Van der Waals.
3. Đối với hợp chất hữu cơ alkane, khi áp suất hơi tăng thì nhiệt độ sôi tăng.
Đúng, vì: Dựa vào Hình 1, ta thấy khi áp suất hơi tăng thì nhiệt độ sôi cũng tăng theo.
4. Trong các hợp chất hữu cơ, khối lượng phân tử tỉ lệ thuận với nhiệt độ sôi.
Sai. vì: Theo số liệu trong Bảng 2, hợp chất hữu cơ có khối lượng phân tử giống nhau nhưng nhiệt độ sôi khác nhau. Nghĩa là, khối lượng phân tử không phải yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến nhiệt độ sôi.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Hằng ngày, mực nước của một con kênh lên xuống theo thủy triều. Độ sâu \(h\) (mét) của mực nước trong kênh tính theo thời gian \(t\) (giờ) trong một ngày \((0 \le t < 24)\) được cho bởi công thức\(h\left( t \right) = 2{\rm{sin}}\left( {\frac{{3\pi t}}{{14}}} \right)\left( {1 - 4{\rm{si}}{{\rm{n}}^2}\left( {\frac{{\pi t}}{{14}}} \right)} \right) + 12\).
Trong một ngày có bao nhiêu lần mực nước trong kênh đạt độ sâu 12m?
Câu 2:
Theo bài viết, giải pháp đơn giản nhất để giảm gánh nặng nhiệt cho cư dân đô thị hiện nay là gì?
Câu 3:
Phần tư duy đọc hiểu
Theo đoạn [1], công ti khởi nghiệp muốn biến carbon dioxide thành protein vì không thể loại bỏ lượng khí thải đó trong bầu khí quyển. Đúng hay sai?
Câu 5:
Đề thi Đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội có đáp án (Đề 1)
Đề thi Đánh giá tư duy tốc chiến Đại học Bách khoa năm 2023-2024 có đáp án (Đề 1)
ĐGTD ĐH Bách khoa - Đọc hiểu chủ đề môi trường - Đề 1
ĐGTD ĐH Bách khoa - Sử dụng ngôn ngữ Tiếng Anh - Thì tương lai hoàn thành
ĐGTD ĐH Bách khoa - Sử dụng ngôn ngữ Tiếng Anh - Thì hiện tại đơn
Đề thi thử đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2024 có đáp án (Đề 24)
Top 5 đề thi Đánh giá năng lực trường ĐH Bách khoa Hà Nội năm 2023 - 2024 có đáp án (Đề 1)
Đề thi Đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội có đáp án (Đề 7)
về câu hỏi!