Câu hỏi:
02/07/2024 633
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 28 đến 34:
Vào đầu những năm 1800, các nhà hóa học bắt đầu thử nghiệm các loại hóa chất khác nhau, họ đã thực hiện đo nhiệt độ, áp suất và khối lượng của một mẫu khí. Năm 1911, một nhà khoa học tên là Amedeo Avogadro đã công bố một phát hiện quan trọng, được gọi là định luật Avogadro. Định luật này được phát biểu rằng: Bất kỳ chất khí nào ở trong cùng điều kiện về áp suất, nhiệt độ và thể tích sẽ chứa cùng một số lượng phân tử (được đo bằng mol).
Bảng 1. Thể tích và khối lượng của mỗi mẫu khí được đo ở 1 atm và 0°C
Mẫu
Khí
Thể tích (l)
Khối lượng (g)
1
Hydrogen (H2)
11,2
1,0
2
Hydrogen (H2)
5,6
0,5
3
Neon (Ne)
11,2
10,1
4
Neon (Ne)
22,4
20,2
5
Helium (He)
22,4
4,0
6
Helium (He)
44,8
8,0
7
Oxygen (O2)
11,2
16,0
8
Oxygen (O2)
5,6
8,0
Theo bảng 1, mẫu khí nào chiếm nhiều không gian nhất?
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 28 đến 34:
Vào đầu những năm 1800, các nhà hóa học bắt đầu thử nghiệm các loại hóa chất khác nhau, họ đã thực hiện đo nhiệt độ, áp suất và khối lượng của một mẫu khí. Năm 1911, một nhà khoa học tên là Amedeo Avogadro đã công bố một phát hiện quan trọng, được gọi là định luật Avogadro. Định luật này được phát biểu rằng: Bất kỳ chất khí nào ở trong cùng điều kiện về áp suất, nhiệt độ và thể tích sẽ chứa cùng một số lượng phân tử (được đo bằng mol).
Bảng 1. Thể tích và khối lượng của mỗi mẫu khí được đo ở 1 atm và 0°C
Mẫu |
Khí |
Thể tích (l) |
Khối lượng (g) |
1 |
Hydrogen (H2) |
11,2 |
1,0 |
2 |
Hydrogen (H2) |
5,6 |
0,5 |
3 |
Neon (Ne) |
11,2 |
10,1 |
4 |
Neon (Ne) |
22,4 |
20,2 |
5 |
Helium (He) |
22,4 |
4,0 |
6 |
Helium (He) |
44,8 |
8,0 |
7 |
Oxygen (O2) |
11,2 |
16,0 |
8 |
Oxygen (O2) |
5,6 |
8,0 |
Quảng cáo
Trả lời:
Thể tích là phép đo lượng không gian mà một vật nào đó chiếm giữ. Theo số liệu ở Bảng 1, mẫu 6 có thể tích 44,8 lít, đây là thể tích lớn nhất trong số các mẫu.
Chọn C
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Phát biểu sau đây đúng hay sai?
Xét cùng một loại khí tại cùng điều kiện áp suất và nhiệt độ, thể tích khí tăng thì khối lượng khí tăng.
Phát biểu sau đây đúng hay sai?
Xét cùng một loại khí tại cùng điều kiện áp suất và nhiệt độ, thể tích khí tăng thì khối lượng khí tăng.
Lời giải của GV VietJack
Dựa vào số liệu Bảng 1, có thể rút ra được thể tích của mỗi khí tỉ lệ thuận với khối lượng của khí đó.
Chọn A
Câu 3:
Định luật Avogadro dựa trên căn bản Hóa học nói lên sự liên hệ giữa khối lượng phân tử và tỉ trọng của
Định luật Avogadro dựa trên căn bản Hóa học nói lên sự liên hệ giữa khối lượng phân tử và tỉ trọng của
Lời giải của GV VietJack
Dựa vào thông tin văn bản đã cung cấp, có thể rút ra được: Định luật Avogadro là định luật chỉ áp dụng cho chất khí hoặc hơi.
Chọn B
Câu 4:
So sánh mẫu 1 và mẫu 3, có thể rút ra nhận định:
Lời giải của GV VietJack
Mẫu 1 và mẫu 3 có cùng thể tích, tuy nhiên, mẫu 3 có khối lượng 10 g, trong khi mẫu 1 chỉ có khối lượng khoảng 1 g.
Chọn B
Câu 5:
Dựa vào định luật Avogadro và Bảng 1, hãy sắp xếp các mẫu khí theo thứ tự số lượng phân tử từ ít nhất đến nhiều nhất?
Dựa vào định luật Avogadro và Bảng 1, hãy sắp xếp các mẫu khí theo thứ tự số lượng phân tử từ ít nhất đến nhiều nhất?
Lời giải của GV VietJack
Định luật Avogadro được phát biểu rằng các thể tích khí bằng nhau ở cùng áp suất và nhiệt độ sẽ có số phân tử bằng nhau. Cả ba mẫu đều có thể tích 11,2 lít.
Chọn D
Câu 6:
Về mặt lý thuyết, số Avogadro (được kí hiệu là NA) cho biết số nguyên tử hay phân tử có trong 1 mol chất đó (NA ≈ 6,022.1023 mol−1). Hãy tính số phân tử H2O có trong 1,08 gam nước.
(Biết biểu thức biểu diễn mối quan hệ giữa số mol của chất và số phân tử: số phân tử = nchất.NA)
Về mặt lý thuyết, số Avogadro (được kí hiệu là NA) cho biết số nguyên tử hay phân tử có trong 1 mol chất đó (NA ≈ 6,022.1023 mol−1). Hãy tính số phân tử H2O có trong 1,08 gam nước.
(Biết biểu thức biểu diễn mối quan hệ giữa số mol của chất và số phân tử: số phân tử = nchất.NA)
Lời giải của GV VietJack
\({n_{{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}}} = \frac{{{m_{{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}}}}}{{{M_{{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}}}}} = \frac{{1,08}}{{18}} = 0,06\,\,({\rm{mol}}).\)
Số phân tử \({{\rm{H}}_2}{\rm{O}} = {n_{{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}}}{\rm{.}}{{\rm{N}}_{\rm{A}}} \approx 0,06.6,{022.10^{23}} \approx 3,{613.10^{22}}\) (phân tử).
Chọn A
Câu 7:
Kéo thả từ hoặc cụm từ vào vị trí thích hợp:
gấp 2 lần, khối lượng riêng, độ âm, khối lượng, thể tích, gấp 4 lần
Xét tại cùng điều kiện áp suất, nhiệt độ và _______, một mẫu khí helium nặng _______ một mẫu khí hydrogen.
Kéo thả từ hoặc cụm từ vào vị trí thích hợp:
gấp 2 lần, khối lượng riêng, độ âm, khối lượng, thể tích, gấp 4 lần
Xét tại cùng điều kiện áp suất, nhiệt độ và _______, một mẫu khí helium nặng _______ một mẫu khí hydrogen.
Lời giải của GV VietJack
Xét tại cùng điều kiện áp suất, nhiệt độ và thể tích, một mẫu khí helium nặng gấp 2 lần một mẫu khí hydrogen.
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội 2025 (Tập 1) ( 39.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 140.000₫ )
- Tuyển tập 15 đề thi Đánh giá tư duy Đại học Bách Khoa Hà Nội 2025 (Tập 1) ( 39.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội, TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 150.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải

Vì \(I\) là trung điểm của \(CD \Rightarrow OI \bot CD,CD = 2OI\).
Kẻ \(OH \bot SI\) tại \(H \Rightarrow OH \bot \left( {SCD} \right) \Rightarrow d\left( {O,\left( {SCD} \right)} \right) = d\left( {O,SI} \right) = OH = 1\).
Ta có \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{(SCD) \cap (ABCD) = CD}\\{SI \subset (SCD),SI \bot CD}\\{OI \subset (ABCD),OI \bot CD}\end{array}} \right. \Rightarrow ((SCD),(ABCD)) = (SI,OI) = (SI,AD) = \widehat {SIO} = {45^^\circ }\)
Xét tam giác vuông \(HIO \Rightarrow OI = \frac{{OH}}{{{\rm{sin}}\widehat {SIO}}} = \frac{1}{{{\rm{sin}}{{45}^ \circ }}} = \sqrt 2 \Rightarrow CD = 2OI = 2\sqrt 2 \).
Ta có \({\rm{\Delta }}SIO\) là tam giác vuông cân tại \(O \Rightarrow SO = OI = \sqrt 2 \).
Vậy \({V_{S.ABCD}} = \frac{1}{3}C{D^2}.SO = \frac{1}{3}{(2\sqrt 2 )^2}.\sqrt 2 = \frac{{8\sqrt 2 }}{3}\).
Chọn D
Lời giải
Văn bản đã cung cấp thông tin “Các liên kết bền hơn cần được cung cấp nhiệt độ cao hơn để phá vỡ liên kết đó”.
Chọn A
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.