Câu hỏi:
11/07/2024 73Khảo sát các học sinh lớp 6 của một trường Trung học cơ sở về thời gian sử dụng mạng xã hội trung bình trong một ngày (đơn vị: giờ), kết quả thu được như hình bên.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Ta có bảng tần số tương đối ghép nhóm như sau:
Thời gian sử dụng mạng xã hội mỗi ngày (phút) |
[5; 9) |
[9; 13) |
[13; 17) |
[17; 21) |
Tần số tương đối |
30,56% |
19,44% |
25% |
25% |
Dựa vào bảng tần số tương đối ghép nhóm, ta thấy tần số của số học sinh sử dụng mạng xã hội từ 3 giờ trở lên mỗi ngày là:
10% + 3,3% = 13,3%.
Do đó nhận định có trên 50% học sinh tham gia khảo sát sử dụng mạng xã hội trên 3 giờ mỗi ngày là một nhận định sai.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Một cửa hàng ghi lại cỡ của các đôi giày đã bán trong một ngày ở bảng sau:
42 |
38 |
39 |
42 |
39 |
41 |
43 |
41 |
41 |
40 |
37 |
38 |
37 |
38 |
40 |
39 |
38 |
39 |
44 |
43 |
42 |
37 |
40 |
40 |
44 |
41 |
41 |
40 |
42 |
39 |
43 |
41 |
37 |
41 |
40 |
38 |
40 |
41 |
40 |
39 |
Câu 2:
Dưới đây là số liệu bác lái xe đã ghi lại được.
23,9 |
192,7 |
137,8 |
125,3 |
147,5 |
102,8 |
105,9 |
60,1 |
186,7 |
129,5 |
31,6 |
168,4 |
97,4 |
144,7 |
129 |
197,3 |
113,7 |
10,2 |
110,3 |
86,4 |
77,9 |
38,6 |
124,7 |
199,8 |
22,8 |
96,9 |
30,7 |
85,1 |
188,1 |
122,5 |
Hãy chia số liệu thành 5 nhóm, với nhóm thứ nhất là từ 10 km đến dưới 50 km và lập bảng tần số ghép nhóm và tần số tương đối ghép nhóm. Vẽ biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm dạng cột biểu diễn bảng tần số tương đối ghép nhóm.
Câu 3:
Một doanh nghiệp sản xuất xe ô tô khảo sát lượng xăng tiêu thụ trên 100 km của một số loại xe ô tô trên thị trường. Kết quả khảo sát 100 chiếc xe được biểu diễn trong hình bên.
Tần số tương đối của số lượng xe ô tô tiêu thụ dưới 5 lít xăng cho 100 km là
A. 24%.
B. 39%.
C. 61%.
D. 76%.
Câu 4:
Khảo sát các học sinh lớp 6 của một trường Trung học cơ sở về thời gian sử dụng mạng xã hội trung bình trong một ngày (đơn vị: giờ), kết quả thu được như hình bên.
Câu 5:
Tần số tương đối của số lần vận động viên ném từ 20,8 m trở lên sau khi tập huấn là
A. 20%.
B. 25%.
C. 30%.
D. 35%.
Câu 6:
Câu 7:
Một cửa hàng ghi lại cỡ của các đôi giày đã bán trong một ngày ở bảng sau:
42 |
38 |
39 |
42 |
39 |
41 |
43 |
41 |
41 |
40 |
37 |
38 |
37 |
38 |
40 |
39 |
38 |
39 |
44 |
43 |
42 |
37 |
40 |
40 |
44 |
41 |
41 |
40 |
42 |
39 |
43 |
41 |
37 |
41 |
40 |
38 |
40 |
41 |
40 |
39 |
về câu hỏi!