Câu hỏi:
04/07/2024 101Ở ruồi giấm, alen M quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen m quy định mắt hạt lựu. Alen R quy định cánh thường, alen r quy định cánh xẻ. Đem cặp ruồi bố mẹ giống nhau về kiểu hình giao phối với nhau, thu được một số lượng cá F1. Kết quả thể hiện trong bảng bên:
Mắt đỏ, cánh thường |
Mắt hạt lựu, cánh xẻ |
||
P |
♂ |
100% |
0% |
♀ |
100% |
0% |
|
F1 |
♂ |
50% |
50% |
♀ |
100% |
0% |
Thực hiện phân tích bảng và cho biết có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau?
I. Có 2 kiểu gen phù hợp với ruồi cái trong phép lai trên.
II. Nếu cho các con cái F1 lai với các con đực F1 thì có thể thu được con đực mắt đỏ, cánh thường với tỷ lệ 3/8.
III. Nếu cho các con ruồi cái F1 lai với các con đực F1 thì có thể thu được con cái mắt đỏ, cánh thường thuần chủng có tỷ lệ gấp 1/4 lần so với các con cái mắt đỏ, cánh thường dị hợp.
IV. Gen quy định mắt và cánh cùng nằm trên một nhiễm sắc thể.
Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực DHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (600 trang - chỉ từ 160k).
Quảng cáo
Trả lời:
Chọn đáp án B.
Ta xét phép lai trên thì ta thấy F1 sẽ có 4 kiểu gen mà tỉ lệ (150%:50%) = 3:1 nên ta có phép lai là XMR/Xmr x XMRY với các gen liên kết hoàn toàn.
Vậy F1 sẽ có tỉ lệ kiểu gen: 1XMRXMR: 1 XMRXmr: 1 XMRY: 1 XmrY
Xét các phát biểu:
I sai vì phép lai là XMR/Xmr x XMRY
II đúng vì tạo ra F1 có Cái có kiểu gen là XMRXMR và XMRXmr và Đực có kiểu gen là XMRY và XmrY
Vậy tính tỷ lệ thì cái: (3/4 XMR: 1/4Xmr) x đực: (1/4 XMR: ¼ X mr: 2/4Y)
Vậy sinh ra XMRY là 3/8
III sai
Ta có: Cái: (3/4 XMR: 1/4Xmr) x Đực: (1/4 XMR: ¼ X mr: 2/4Y)
Khi đó con cái mắt đỏ, cánh thường thuần chủng là XMRXMR = ¾ x ¼ = 3/16
Con cái mắt đỏ, cánh thường dị hợp là: XMRXmr = ¾ x ¼ + ¼ x ¼ = 4/16
Vậy tỷ lệ con cái mắt đỏ, cánh thường thuần chủng trên con cái mắt đỏ, cánh thường dị hợp: ¾.
IV đúng
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 2:
Đồ thị sau mô tả ảnh hưởng của nhiệt độ và độ ẩm đối với 1 loài sinh vật. Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng?
I. Khi điều kiện sống nằm ở vùng II của cả nhiệt độ và độ ẩm thì tỉ lệ sống sót cao nhất.
II. Khi điều kiện độ ẩm nằm ở dưới vùng I thì mức độ tử vong là 50%.
III. Khi nhiệt độ ở vùng II, độ ẩm lớn hơn vùng III thì tỉ lệ sống sót bằng 25%.
IV. Vùng chống chịu của sinh vật đối với độ ẩm là vùng II.
Câu 3:
Một nhà sinh lý học thực vật đã làm một thí nghiệm sau: đặt 2 cây X và Y vào 2 bình thí nghiệm có chiếu sáng với cường độ như nhau nhưng thay đổi nồng độ O2 trong bình. Kết quả thí nghiệm được ghi lại ở bảng dưới:
Thí nghiệm trên được thiết lập nhằm mục đích gì?
Câu 4:
Câu 5:
Dưới kính hiển vi quan sát tế bào sinh dưỡng của người trưởng thành thấy bộ NST có 47 chiếc, trong đó có 3 NST số 21 và các cặp NST khác bình thường. Người này bị hội chứng hoặc bệnh nào?
Câu 6:
Ảnh hưởng của cường độ ánh sáng đến cường độ quang hợp ở 1 cây ưa bóng và 1 cây ưa sáng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Câu 7:
Theo Jacôp và Mônô, thành phần nào sau đây thuộc opêron Lac ở vi khuẩn E. Côli có vai trò mang thông tin quy định tổng hợp enzim phân giải đường lactôzơ?
về câu hỏi!