Câu hỏi:

19/08/2025 4,951 Lưu

Hai ống nghiệm (1) và (2) đều chứa 1 mL dung dịch copper(II) sulfate 0,5% màu xanh nhạt. Tiến hành hai thí nghiệm sau ở 20 °C.

Thí nghiệm 1: Thêm từ từ cho đến hết 2 mL dung dịch hydrochloric acid đặc (nồng độ khoảng 11 M) không màu vào ống nghiệm (1) thu được dung dịch có màu vàng chanh, do có quá trình:

CuOH262+(aq)+4Cl(aq)CuCl42(aq)+6H2O(l) KC=4,18105

Thí nghiệm 2: Thêm từ từ cho đến hết 2 mL dung dịch sodium chloride bão hoà (nồng độ khoảng 5,3 M) không màu vào ống nghiệm (2) thu được dung dịch có màu xanh nhạt hơn so với ban đầu.

Mỗi phát biểu a), b), c), d) sau đây là đúng hay sai?
a. Biểu thức tính hằng số cân bằng của phản ứng ở thí nghiệm 1 là: KC=CuCl42(aq)H2O(l)6CuOH262+(aq)Cl(aq)4

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Sai

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

b. Trong thí nghiệm 1, phức chất \({\left[ {{\rm{Cu}}{{\left( {{\rm{O}}{{\rm{H}}_2}} \right)}_6}} \right]^{2 + }}\) bền hơn phức chất \({\left[ {{\rm{CuC}}{{\rm{l}}_4}} \right]^{2 - }}\).

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Sai

Câu 3:

c. Trong thí nghiệm 2, không có dấu hiệu của phản ứng hình thành phức chất.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đúng

Câu 4:

d. Khi cho dung dịch HCl có nồng độ khoảng 5,3 M vào dung dịch copper(II) sulfate 0,5% thì không quan sát thấy dấu hiệu của phản ứng tạo phức chất [CuCl4]2- .

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đúng

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. Phức chất có điện tích bằng 0.

B. Có hai loại phối tử trong phức chất.

C. Để hình thành phức chất trên thì cation Pt2+ đã dùng 4 orbital trống để nhận các cặp electron hoá trị riêng của các phân tử NH3 và các anion CF.

D. Nối từng cặp phối tử cạnh nhau ở cấu tạo trên bằng một đoạn thẳng. Bốn đoạn thẳng tạo ra hình dạng của phức chất, đó là hình tứ diện.

Lời giải

Chọn đáp án D

Câu 3

A. \({\left[ {{\rm{Co}}{{\left( {{\rm{O}}{{\rm{H}}_2}} \right)}_6}} \right]^{3 + }}.\)                                       

B. \({\left[ {{\rm{Co}}{{\left( {{\rm{O}}{{\rm{H}}_2}} \right)}_6}} \right]^{2 + }}.\)                                       
C. \(\left[ {{\rm{CoC}}{{\rm{l}}_2}{{\left( {{\rm{O}}{{\rm{H}}_2}} \right)}_4}} \right].\)                                 
D. \({\left[ {{\rm{CoC}}{{\rm{l}}_2}{{\left( {{\rm{O}}{{\rm{H}}_2}} \right)}_4}} \right]^{2 + }}.\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. Anion hoặc phân tử trung hoà có cặp electron hoá trị riêng.

B. Anion có kích thước lớn.

C. Phân tử trung hoà có hoặc không có cặp electron hoá trị riêng.

D. Cation kim loại chuyển tiếp có các orbital trống.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. Tất cả các cation kim loại.

B. Nguyên tử hoặc cation của một số kim loại.

C. Các nguyên tử nguyên tố chuyển tiếp dãy thứ nhất.

D. Các cation kim loại của nguyên tố chuyển tiếp dãy thứ nhất.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP