Câu hỏi:
14/07/2024 667Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng phổ biến của phức chất?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Chọn đáp án D
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Trong phòng thí nghiệm, có thể điều chế lượng nhỏ H2 và O2 bằng phương pháp điện phân nước. Một dòng điện 1,04 A đi qua dung dịch sulfuric acid loãng trong 6,00 phút trong một thiết bị điện phân. Tổng số mol H2 và O2 thu được là (n . 10-3). Giá trị của n là bao nhiêu?
Cho biết số mol electron đi qua hệ tính theo công thức \({\rm{n}}({\rm{e}}) = {\rm{I}}\frac{{\rm{t}}}{{\rm{F}}}\) với I là cường độ dòng điện (A), t là thời gian (giây), F = 96 500 (C mol-1) là số Faraday.
Câu 2:
Một số amine no, đơn chức, mạch hở, trong phân tử có phần trăm khối lượng nitrogen bằng 23,73%. Có bao nhiêu chất là đồng phân tác dụng được với dung dịch acid HNO2 ở nhiệt độ thích hợp sinh ra alcohol và khí nitrogen?
Câu 3:
a. Dòng điện trong dây dẫn gây bởi sự chuyển động có hướng của các electron.
Câu 4:
Ion X của nguyên tố X- có số hiệu nguyên tử là 17. Cấu hình electron của X- là
Câu 5:
Chuẩn độ hàm lượng ion Fe2+ trong môi trường acid (chứa trong bình tam giác) bằng dung dịch KMnO4 đã biết nồng độ (chứa trên burette). Trong quá trình chuẩn độ, nếu dung dịch trên burette được thêm vào bình tam giác quá nhanh thì trong bình sẽ xuất hiện kết tủa nâu MnO2 theo phương trình hoá học dưới đây, dẫn đến sai lệch kết quả chuẩn độ:
\({\rm{MnO}}_4^ - (aq) + {{\rm{H}}^ + }(aq) + {\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}(aq) \to {\rm{Mn}}{{\rm{O}}_2}(s) + {\rm{F}}{{\rm{e}}^{3 + }}(aq) + {{\rm{H}}_2}{\rm{O}}(l)\)
Giả sử một học sinh thao tác sai, làm 60% lượng \({\rm{MnO}}_4^ - \) chuẩn độ chuyển thành MnO2 (phần còn lại vẫn phản ứng tạo Mn+), tổng lượng Fe2+ bị oxi hoá là 2,2 mmol. Thể tích dung dịch KMnO4 0,020 M đã dùng tăng bao nhiêu mL so với khi chuẩn độ với thao tác phù hợp?
Câu 6:
Số hiệu nguyên tử của manganese là 25. Số electron hoá trị của manganese là bao nhiêu?
Câu 7:
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng N2(g)+ 3F2(g) → 2NF3(g) là 361 kJ. Giá trị năng lượng liên kết NºN, F-F lần lượt là 941 kJ mol-1 và 158 kJ mol-1. Năng lượng liên kết N–F là
về câu hỏi!