Câu hỏi:
24/07/2024 111Trong một hộp có 10 tấm thẻ giống nhau được đánh số 11; 12; ...; 20. Rút ngẫu nhiên một tấm thẻ từ trong hộp.
a) Liệt kê các kết quả có thể của hành động trên.
b) Liệt kê các kết quả thuận lợi cho các biến cố sau:
• E: “Rút được tấm thẻ ghi số là bội của 3”;
• F: “Rút được tấm thẻ ghi số nguyên tố”.
Sale Tết giảm 50% 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).
Quảng cáo
Trả lời:
a) Các kết quả có thể của hành động trên là 11; 12; 13; 14; 15; 16; 17; 18; 19; 20.
b) Các kết quả thuận lợi cho biến cố E là các số chia hết cho 3 trong tập các kết quả có thể. Đó là 12; 15; 18.
Các kết quả thuận lợi cho biến cố F là các số nguyên tố trong tập các kết quả có thể. Đó là 11; 13; 17; 19.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Một hộp đựng 60 viên bi giống hệt nhau gồm ba màu: đỏ, vàng, đen, trong đó có 15 viên bi màu đỏ, 26 viên bi màu vàng. Bỏ thêm 25 viên bi màu đỏ, 14 viên bi màu vàng và lấy ra 10 viên bi màu đen. Chọn ngẫu nhiên một viên bi trong hộp. Tính xác suất để lấy được viên bi:
a) Màu đen;
b) Không phải màu vàng.
Câu 2:
Một tấm bìa hình tròn được chia thành 4 hình quạt như nhau, tô các màu xanh, đỏ, tím, vàng và được gắn vào trục quay có mũi tên cố định ở tâm. Quay tấm bìa và quan sát xem mũi tên chỉ vào hình quạt nào khi tấm bìa dừng lại. Hai bạn Sơn và Hùng lần lượt thực hiện quay tấm bìa. Bạn Sơn được quay 100 lần và Hùng được quay 130 lần. Sơn quay trước và ghi lại kết quả của mình như sau:
Màu hình quạt |
Xanh |
Đỏ |
Tím |
Vàng |
Số lần mũi tên chỉ |
43 |
22 |
18 |
17 |
Trước khi Hùng quay, hãy dự đoán xem có bao nhiêu lần mũi tên chỉ vào các hình quạt có màu xanh, đỏ, tím, vàng.
Câu 3:
Chọn ngẫu nhiên một số có hai chữ số. Tính xác suất của các biến cố sau:
a) A: “Số được chọn nhỏ hơn 20”;
b) B: “Số được chọn là số chính phương”.
Câu 4:
Một túi đựng các viên bi giống hệt nhau, chỉ khác màu, trong đó có 5 viên bi màu xanh, 3 viên bi màu đỏ và 7 viên bi màu trắng. Bạn Việt lấy ngẫu nhiên một viên bi trong túi. Tính xác suất của các biến cố sau:
a) E: “Việt lấy được viên bi màu xanh”;
b) F: “Việt lấy được viên bi màu đỏ”;
c) G: “Việt lấy được viên bi màu trắng”;
d) H: “Việt lấy được viên bi màu xanh hoặc màu đỏ”;
e) K: “Việt không lấy được viên bi màu đỏ”.
Câu 5:
Bảng sau đây thống kê kết quả khảo sát số người thích một bộ phim mới tại 5 quận A, B, C, D, E của thành phố X.
Quận |
Số người khảo sát |
Số người thích bộ phim mới |
||
Nam |
Nữ |
Nam |
Nữ |
|
A |
45 |
51 |
10 |
11 |
B |
36 |
42 |
9 |
6 |
C |
52 |
49 |
13 |
13 |
D |
28 |
33 |
9 |
10 |
E |
40 |
39 |
7 |
4 |
Tổng số |
201 |
214 |
48 |
44 |
a) Chọn ngẫu nhiên một người ở quận C. Ước lượng xác suất của biến cố A: “Người được chọn thích bộ phim đó”.
b) Chọn ngẫu nhiên một người ở quận E. Ước lượng xác suất của biến cố B: “Người được chọn không thích bộ phim đó”.
c) Chọn ngẫu nhiên 600 người ở thành phố X. Ước lượng trong đó có bao nhiêu người thích bộ phim đó.
d) Chọn ngẫu nhiên 500 người nữ ở thành phố X. Ước lượng trong đó có bao nhiêu người thích bộ phim đó.
Câu 6:
Chọn phương án đúng.
Sử dụng dữ kiện sau để trả lời:
Lớp 8A gồm 38 học sinh, trong đó có 18 bạn nữ. Có 6 bạn nữ tham gia câu lạc bộ thể thao và 8 bạn nam không tham gia câu lạc bộ thể thao. Chọn ngẫu nhiên một học sinh trong lớp.
Xác suất để học sinh đó là một bạn không tham gia câu lạc bộ thể thao là
A.
B.
C.
D.
Đề kiểm tra Cuối kì 1 Toán 8 KNTT có đáp án (Đề 1)
10 Bài tập Bài toán thực tiễn gắn với việc vận dụng định lí Thalès (có lời giải)
10 Bài tập Các bài toán thực tiễn gắn với việc vận dụng định lí Pythagore (có lời giải)
10 Bài tập Bài toán thực tiễn liên quan đến thể tích, diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều (có lời giải)
15 câu Trắc nghiệm Toán 8 KNTT Bài 1: Đơn thức có đáp án
Đề kiểm tra Cuối kì 1 Toán 8 KNTT có đáp án (Đề 2)
10 Bài tập Bài toán thực tiễn gắn với việc vận dụng định lí Thalès (có lời giải)
Đề kiểm tra Cuối kì 1 Toán 8 CTST có đáp án (Đề 1)
về câu hỏi!