Câu hỏi:
25/07/2024 600Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35.
Rapid advances in robotic applications for domestic and personal use have made intelligent robots become part of our everyday lives. In order to help robot designers and developers to imagine a roadmap for their development in the future, there have been surveys conducted in many countries to study people’s attitudes towards robots, with a particular focus on domestic use. Globally, the results show that a large proportion of people in the surveys have a positive attitude towards the idea of having intelligent service robots as small ‘domestic machines’. These machines can be ‘controlled’ and do mainly difficult and repetitive household tasks such as cleaning, ironing, and cooking. A few want robots to be more like friends and have human-like abilities such as the ability to speak and communicate with them. However, these people do not want robots to have human appearance or to substitute humans in child or animal care.
On the other hand, many people have a negative attitude towards robots. They fear that machine malfunction could lead to harmful and dangerous consequences. The biggest fear is that humans might lose control over robots. All these ideas seem to come from a typical science-fiction scenario where robots get out of control by gaining too much autonomy. Having positive or negative attitudes towards intelligent robots is not related to where the interviewees live. A majority of them are in countries where they have daily contact with robots in various industries or businesses, and see them on TV, in films, or in their immediate environment. Most of them believe that the day robots will become part of our lives will come sooner or later.
What is the best title of the passage?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Giải thích: A
Đáp án B, C, D đều là dẫn chứng/ví dụ cho bài đọc. Đáp án A đề cập bao quát toàn nội dung (Robot thông minh và thái độ của con người đối với chúng.)
Tạm dịch: Tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn là gì?
A. Thái độ đối với robot thông minh trong cuộc sống hàng ngày.
B. Những lợi ích của robot trong cuộc sống của chúng ta.
C. Sự thay thế của robot đối với các hoạt động của con người.
D. Robot ảnh hưởng quá nhiều đến trẻ em và người lớn
Rapid advances in robotic applications for domestic and personal use have made intelligent robots become part of our everyday lives. In order to help robot designers and developers to imagine a roadmap for their development in the future, there have been surveys conducted in many countries to study people’s attitudes towards robots, with a particular focus on domestic use. Globally, the results show that a large proportion of people in the surveys have a positive attitude towards the idea of having intelligent service robots as small ‘domestic machines’. These machines can be ‘controlled’ and do mainly difficult and repetitive household tasks such as cleaning, ironing, and cooking. A few want robots to be more like friends and have human-like abilities such as the ability to speak and communicate with them. However, these people do not want robots to have human appearance or to substitute humans in child or animal care. On the other hand, many people have a negative attitude towards robots. They fear that machine malfunction could lead to harmful and dangerous consequences. The biggest fear is that humans might lose control over robots. All these ideas seem to come from a typical science-fiction scenario where robots get out of control by gaining too much autonomy. Having positive or negative attitudes towards intelligent robots is not related to where the interviewees live. A majority of them are in countries where they have daily contact with robots in various industries or businesses, and see them on TV, in films, or in their immediate environment. Most of them believe that the day robots will become part of our lives will come sooner or later.
|
Sự tiến bộ nhanh chóng trong ứng dụng robot trong việc sử dụng gia đình và cá nhân đã khiến cho robot thông minh trở thành một phần của cuộc sống hàng ngày của chúng ta. Để giúp các nhà thiết kế và nhà phát triển robot tưởng tượng một lộ trình phát triển của họ cho tương lai, đã có các cuộc khảo sát được tiến hành ở nhiều quốc gia để nghiên cứu thái độ của người dân đối với robot, với một sự tập trung đặc biệt vào việc sử dụng trong gia đình. Trên toàn thế giới, kết quả cho thấy một tỷ lệ lớn người trong các cuộc khảo sát có thái độ tích cực đối với ý tưởng sở hữu các robot dịch vụ thông minh như “máy gia đình” nhỏ. Những máy này có thể được “kiểm soát” và thực hiện chủ yếu các công việc khó khăn và lặp đi lặp lại trong gia đình như lau dọn, là ủi và nấu nướng. Một số ít người muốn robot trở nên giống như bạn bè và có khả năng giống con người như khả năng nói chuyện và giao tiếp với họ. Tuy nhiên, những người này không muốn robot có hình dạng giống con người hoặc thay thế con người trong việc chăm sóc trẻ em hoặc động vật. Mặt khác, nhiều người có thái độ tiêu cực đối với robot. Họ lo sợ rằng sự cố máy có thể dẫn đến hậu quả nguy hiểm và có hại. Nỗi sợ lớn nhất là con người có thể mất kiểm soát với robot. Tất cả những ý tưởng này dường như xuất phát từ một kịch bản khoa học viễn tưởng điển hình, nơi robot trở nên ngoài tầm kiểm soát bằng cách có quá nhiều tự chủ. Có thái độ tích cực hoặc tiêu cực đối với robot thông minh không liên quan đến nơi cư trú của người được phỏng vấn. Đa số trong số họ sống ở các quốc gia nơi họ có tiếp xúc hàng ngày với robot trong các ngành công nghiệp hoặc doanh nghiệp khác nhau, và thấy chúng trên truyền hình, trong các bộ phim hoặc trong môi trường gần gũi của họ. Hầu hết họ tin rằng ngày robot trở thành một phần cuộc sống của chúng ta sẽ đến sớm hay muộn. |
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
The word their in paragraph 1 refers to _______.
Lời giải của GV VietJack
Tạm dịch: Từ “their” trong đoạn văn 1 đề cập đến _______.
A. robot (robot)
B. người (people)
C. quốc gia (countries)
D. các nhà thiết kế và nhà phát triển robot (robot designers and developers)
Giải thích: D
In order to help robot designers and developers to imagine a roadmap for their development in the future, (Để giúp các nhà thiết kế và nhà phát triển robot tưởng tượng một lộ trình phát triển của họ cho tương lai,)
Câu 3:
Which of the following is NOT mentioned in robotic applications?
Lời giải của GV VietJack
Tạm dịch: Trong các ứng dụng robot, điều sau đây KHÔNG được đề cập đến?
A. Chúng là không thể thiếu trong cuộc sống của chúng ta.
B. Mọi người có thái độ tích cực đối với việc sở hữu robot dịch vụ thông minh.
C. Sự cố máy có thể dẫn đến hậu quả nguy hiểm và có hại.
D. Các doanh nghiệp sở hữu có tiếp xúc hàng ngày với robot.
Giải thích: B
Đáp án A: đoạn 1: Rapid advances in robotic applications for domestic and personal use have made intelligent robots become part of our everyday lives.
Đáp án C: đoạn 2: They fear that machine malfunction could lead to harmful and dangerous consequences.
Đáp án D: đoạn 2: A majority of them are in countries where they have daily contact with robots in various industries or businesses,
Câu 4:
The word autonomy in paragraph 2 is closest in meaning to_______.
Lời giải của GV VietJack
Tạm dịch: Từ “autonomy” trong đoạn văn 2 có ý nghĩa gần nhất là _______.
A. kiểm soát (control)
B. sự phụ thuộc (subordination)
C. sự độc lập (independence)
D. sự phụ thuộc (dependence)
Giải thích: C
All these ideas seem to come from a typical science-fiction scenario where robots get out of control by gaining too much autonomy. (Tất cả những ý tưởng này dường như xuất phát từ một kịch bản khoa học viễn tưởng điển hình, nơi robot trở nên ngoài tầm kiểm soát bằng cách có quá nhiều tự chủ.)
Câu 5:
What is true about robots?
Lời giải của GV VietJack
Tạm dịch: Điều gì đúng về robot?
A. Robot mang đến cảm nhận tích cực và tiêu cực đối với thái độ của con người.
B. Robot thay thế con người trong việc chăm sóc trẻ em hoặc động vật.
C. Con người có thể không mất kiểm soát với robot.
D. Robot không thể làm công việc nhà.
Giải thích: A
Dựa vào thông tin đoạn 2 (Having positive or negative attitudes towards intelligent robots is not related to where the interviewees live.)
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
The Supreme Court wrestled with major questions about the growing issue of homelessness on Monday as it considered whether cities can punish people for sleeping outside (26)_______ shelter space is lacking
Câu 3:
He decided to ________ college and pursue his entrepreneurial dreams.
Câu 4:
She decided to work for a foreign company after graduating from university in Australia.
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The results of the experiment were inconclusive, leaving the researchers uncertain about the outcome.
Câu 6:
I’d like to get him a special birthday present, but nothing springs to _______.
Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh Chuyên đề IV. Sắp xếp câu thành đoạn văn, bức thư có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 3)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 6)
Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh Chuyên đề V. Đọc điền khuyết cấu trúc câu có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 4)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 9)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 2)
về câu hỏi!