Câu hỏi:
25/07/2024 137C là hành khách đi xe taxi do D là tài xế. Sau khi rời được 3 phút, C phát hiện mình bỏ quên điện thoại trên xe taxi. C gọi điện cho D ngay lập tức, thông báo để quên điện thoại trên xe, nhưng D vẫn cố tình không dừng lại, mà đi tiếp nhằm chiếm đoạt điện thoại của C. Nhờ sự giúp đỡ của hãng taxi, C đã xác định được tài xế lái taxi hôm đó chiếm giữ, không trả lại điện thoại do C bỏ quên.
a) D đã xâm phạm đến quyền nào của C
b) Hành vi của D thể dẫn đến hậu quả gì?
Sale Tết giảm 50% 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).
Sách đề toán-lý-hóa Sách văn-sử-địa Tiếng anh & các môn khác
Quảng cáo
Trả lời:
a) Khoản 1 Điều 230 Bộ Luật Dân sự năm 2015 quy định về việC “ Xác lập quyền sở hữu đối với tài sản do người khác đánh rơi, bỏ quên” như sau:
- Người phát hiện tài sản do người khác đánh rơi, bỏ quên mà biết được địa chỉ của người đánh rơi hoặc bỏ quên thì phải thông báo hoặc trả lại tài sản cho người đó; nếu không biết địa chỉ của người đánh rơi hoặc bỏ quên thì phải thông báo hoặc giao nộp cho Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc công an cấp xã nơi gần nhất để thông báo công khai cho chủ sở hữu biết mà nhận lại.
- Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc công an cấp xã đã nhận tài sản phải thông báo cho người đã giao nộp về kết quả xác định chủ sở hữu.
Như vậy theo quy định của pháp luật, trường hợp nhặt được điện thoại của C thì D phải đến cơ quan Công an hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã gần nhất để trình báo.
b) D đã xâm phạm đến quyền sở hữu tài sản của của C. Hành vi của D có thể dẫn đến hậu quả: Bị xử phạt vi phạm hành chính theo điểm đ khoản 2 Điều 15 Nghị địnhmsoos 144/2021/NĐ-CP của Chính phủ ngày 31/12/2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy, chữa cháy; cứu nạn, cứu hộ; phòng, chống bạo lực gia đình.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Quyền chiếm hữu là quyền của chủ thể
A. tự mình nắm giữ và sử dụng tài sản.
B. toàn quyền sử dụng và định đoạt tài sản.
C. tự mình nắm giữ, chi phối, quản lí trực tiếp tài sản.
D. tự mình quản lí tài sản theo cách riêng của mình.
Câu 2:
Quyền bán, trao đổi, tặng cho, cho vay, để thừa kế, từ bỏ quyền sở hữu, tiêu dùng hoặc tiêu huỷ tài sản là quyền nào của chủ sở hữu?
A. Quyền sử dụng.
B. Quyền định đoạt.
C. Quyền chiếm hữu.
D. Quyền tự quyết định.
Câu 3:
Khẳng định nào dưới đây là đúng về quyền sở hữu tài sản? Vì sao?
A. Chỉ người nào là chủ sở hữu mới có quyền tặng tài sản của mình cho người khác.
B. Người được chủ sở hữu giao cho quản lí tài sản cũng có quyền sử dụng tài sản ấy.
C. Người mượn tài sản của người khác có quyền cho người khác mượn lại.
D. Người được chủ sở hữu cho mượn tài sản có quyền sử dụng tuỳ theo ý của mình.
Câu 4:
Người mượn tài sản của người khác phải giữ gìn cẩn thận, trả lại cho chủ sở hữu đúng hạn, nếu hỏng thì phải sửa chữa, bồi thường là nội dung của nghĩa vị nào dưới đây về sở hữu tài sản?
A. Nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác.
B. Nghĩa vụ về mượn tài sản.
C. Nghĩa vụ bảo vệ tài sản của người khác.
D. Nghĩa vụ quản lí, giữ gìn tài sản của người khác.
Câu 5:
Khi thực hiện quyền sở hữu tài sản, công dân không được thực hiện hành vi trái pháp luật, gây thiệt hại lợi ích quốc gia, quyền và lợi ích của người khác là nội dung nghĩa vụ nào dưới đây của công dân?
A. Nghĩa vụ của công dân về sở hữu tài sản.
B. Nghĩa vụ của công dân về bảo vệ tài sản.
C. Nghĩa vụ của công dân về tuân thủ pháp luật.
D. Nghĩa vụ của công dân về tôn trọng tài sản của Nhà nước và công dân.
Câu 6:
Người không phải là chủ sở hữu có quyền định đoạt tài sản
A. theo uỷ quyền của Nhà nước.
B. theo nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức.
C. theo uỷ quyền của chủ sở hữu.
D. theo yêu cầu của chủ sở hữu.
Câu 7:
Công dân có nghĩa vụ tôn trọng quyền sở hữu tài sản của người khác, không được xâm phạm
A. lợi ích của Nhà nước, xã hội và công dân.
B. tài sản của cá nhân, tổ chức và Nhà nước.
C. quyền và lợi ích hợp pháp của người khác.
D. quyền tự do dân chủ của người khác.
36 Câu trắc nghiệm KTPL 12 Cánh diều ôn tập Chủ đề 1 có đáp án (Phần 2)
40 Câu trắc nghiệm KTPL 12 Kết nối tri thức Bài 2 có đáp án (Phần 2)
47 Câu trắc nghiệm KTPL 12 Kết nối tri thức Bài 6 có đáp án (Phần 2)
36 câu Trắc nghiệm ôn thi tốt nghiệp THPT môn KTPL Chủ đề 6: Quản lý thu chi trong gia đình
12 Câu trắc nghiệm KTPL 12 Kết nối tri thức Bài 6 có đáp án
Đề thi cuối kì 1 Kinh tế pháp luật 12 Kết nối tri thức có đáp án (Đề 1)
10 Câu trắc nghiệm KTPL 12 Cánh diều Bài 7 có đáp án
72 câu Trắc nghiệm ôn thi tốt nghiệp THPT môn KTPL Chủ đề 7: Một số quyền và nghĩa vụ của công dân về kinh tế
về câu hỏi!