Câu hỏi:
25/07/2024 118Gia đình ông S và gia đình ông P là hàng xóm củng có chung một hàng rào thấp ngăn chia hai nhà. Gia đình ông S sinh sống trên khu đất đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất từ năm 2005; năm 2010 gia đình ông S đã trồng nhiều cây bưởi ở hàng rào giáp ranh với khu đất của gia đình ông P. Khu đất của nhà ông P là khu đất của Nhà nước được gia đình ông thuê lại để trồng cây, đến năm 2020 gia định được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất để ở. Năm 2022, nhân lúc gia đình ông 5 không có nhà, ông P đã chặt cảnh của 3 cây bưởi của nhà ông S cạnh hàng rào chung. Sự việc này dẫn đến hai gia đình cãi nhau to. Ông P cho rằng, vì các cành bưởi này vươn sang đất nhà ông nên ông có quyền chặt đi.
a) Hành vi của ông P đã xâm phạm đến quyền và nghĩa vụ nào của công dân?
b) Hậu quả nào có thể xảy ra với ông P từ hành vi vi phạm của mình?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
a) Hành vi của ông P đã xâm phạm đến quyền sở hữu tài sản của gia đình ông S.
b) Hành vi của ông P có thể dẫn đến hậu quả:
- Bị xử phạt vi phạm hành chính bằng hình thức phạt tiền theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 15 Nghị định số 144/2021/NĐ - CP của Chính phủ ngày 31/12/2021 quy định xử phạt vi phạm vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy, chữa cháy; cứu nạn, cứu hộ; phòng chống bạp lực gia đình.
- Bị xử lý hình sự theo khoản 1 Điều 178 về tội hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản của người khác.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Quyền bán, trao đổi, tặng cho, cho vay, để thừa kế, từ bỏ quyền sở hữu, tiêu dùng hoặc tiêu huỷ tài sản là quyền nào của chủ sở hữu?
A. Quyền sử dụng.
B. Quyền định đoạt.
C. Quyền chiếm hữu.
D. Quyền tự quyết định.
Câu 2:
Quyền chiếm hữu là quyền của chủ thể
A. tự mình nắm giữ và sử dụng tài sản.
B. toàn quyền sử dụng và định đoạt tài sản.
C. tự mình nắm giữ, chi phối, quản lí trực tiếp tài sản.
D. tự mình quản lí tài sản theo cách riêng của mình.
Câu 3:
Người mượn tài sản của người khác phải giữ gìn cẩn thận, trả lại cho chủ sở hữu đúng hạn, nếu hỏng thì phải sửa chữa, bồi thường là nội dung của nghĩa vị nào dưới đây về sở hữu tài sản?
A. Nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác.
B. Nghĩa vụ về mượn tài sản.
C. Nghĩa vụ bảo vệ tài sản của người khác.
D. Nghĩa vụ quản lí, giữ gìn tài sản của người khác.
Câu 4:
Người không phải là chủ sở hữu có quyền định đoạt tài sản
A. theo uỷ quyền của Nhà nước.
B. theo nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức.
C. theo uỷ quyền của chủ sở hữu.
D. theo yêu cầu của chủ sở hữu.
Câu 5:
Khẳng định nào dưới đây là đúng về quyền sở hữu tài sản? Vì sao?
A. Chỉ người nào là chủ sở hữu mới có quyền tặng tài sản của mình cho người khác.
B. Người được chủ sở hữu giao cho quản lí tài sản cũng có quyền sử dụng tài sản ấy.
C. Người mượn tài sản của người khác có quyền cho người khác mượn lại.
D. Người được chủ sở hữu cho mượn tài sản có quyền sử dụng tuỳ theo ý của mình.
Câu 6:
Khi thực hiện quyền sở hữu tài sản, công dân không được thực hiện hành vi trái pháp luật, gây thiệt hại lợi ích quốc gia, quyền và lợi ích của người khác là nội dung nghĩa vụ nào dưới đây của công dân?
A. Nghĩa vụ của công dân về sở hữu tài sản.
B. Nghĩa vụ của công dân về bảo vệ tài sản.
C. Nghĩa vụ của công dân về tuân thủ pháp luật.
D. Nghĩa vụ của công dân về tôn trọng tài sản của Nhà nước và công dân.
Câu 7:
K nói với Y cho mình mượn xe máy để đi đến nhà người trong họ hàng ở cách nhà 3km, hẹn sau 2 giờ sẽ trả lại. Mượn được xe, K không đến nhà người họ hàng : máy chở đồ đạc từ nơi khác về nhà mình, 2 giờ, rồi 3, 4 giờ trôi a mà Y vẫn chưa thấy K mang trả xe cho mình. Phải đến hơn 5 giờ K mới trở về trà xe cho Y. Biết chuyện này, N là bạn của K nói K không nên làm như thế, vì K đã hỏi mượn xe để đi chơi đến nhà người họ hàng chứ không phải để chở đồ đạc.
a) Trong tình huống trên, K có quyền dùng xe máy của Y để chở đồ đạc của mình khác với mục đích mượn xe ban đầu không? Vì sao?
b) Hành vi của K có thể dẫn đến hậu quả gì?
47 câu Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 KNTT Bài 6: Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp có đáp án (Phần 2)
40 câu Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 KNTT Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế có đáp án (Phần 2)
36 câu Trắc nghiệm ôn thi tốt nghiệp THPT môn KTPL Chủ đề 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế
25 câu Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 KNTT Bài 4: An sinh xã hội có đáp án (Phần 2)
20 câu Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 KNTT Bài 5: Lập kế hoạch kinh doanh có đáp án (Phần 2)
36 câu Trắc nghiệm ôn thi tốt nghiệp THPT môn KTPL Chủ đề 3: Bảo hiểm và an sinh xã hội
36 câu Trắc nghiệm ôn thi tốt nghiệp THPT môn KTPL Chủ đề 5: Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
36 câu Trắc nghiệm ôn thi tốt nghiệp THPT môn KTPL Chủ đề 4: Lập kế hoạch kinh doanh
về câu hỏi!