Câu hỏi:
28/07/2024 778Đọc các trường hợp
Trường hợp 1. Khi biết tin chị K và anh T yêu nhau, bố mẹ anh T tìm mọi cách ngăn cản. Một mặt, họ thuyết phục anh T bằng cách đưa những thông tin sai lệch, không đúng sự thật về chị K. Mặt khác, họ sử dụng ảnh hưởng của họ hàng, bạn bè, cơ quan,... nhằm tạo áp lực xã hội đến chị K.
Trường hợp 2. Anh K (21 tuổi) và chị M (20 tuổi) muốn đăng kí kết hôn nhưng gia đình hai bên không đồng ý. Hai anh chị đã ra Uỷ ban nhân dân xã H để xin giấy chứng nhận về tình trạng hôn nhân nhưng không được, vì người nhà của hai bên gia đình làm tại Uỷ ban nhân dân nơi đăng kí hộ khẩu thường trú đã cản trở. Anh K và chị M đã sử dụng bản sao sổ hộ khẩu và căn cước công dân gốc đến nơi anh chị đang tạm trú để xin đăng kí kết hôn nhưng vẫn không được giải quyết vì không có giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân của hai người do Uỷ ban nhân dân xã nơi hai người cư trú cấp.
Trường hợp 3. Anh Q và chị H đã kết hôn hơn 15 năm và có một con trai 13 tuổi. Anh Q làm việc ở một công ty tư nhân thu nhập khá cao, mọi chi phí trong gia đình đều do anh lo liệu, chu cấp. Chị H ở nhà chăm sóc gia đình và nuôi dạy con cái. Một ngày, anh ( quyết định bỏ việc, bỏ gia đình ra đi mà không thông báo cho bất kì ai. Chị H mất nhiều thời gian, công sức, tiền bạc để tìm anh Q mà không thấy. Một mình chị H phải đối mặt với bao khó khăn trong việc nuôi dạy chăm sóc con trai và các khoản chi trả cho các nhu cầu của gia đình. Cậu về tài chính, về chống con khiến chị chị H luôn căng thẳng và mất cân bằng tâm li bị bạn bè chê cười vì việc bố bỏ nhà ra đi đã trở nên ít nói, học hành sa sút. Áp lực về tài chính, về chồng con khiến chị H luôn căng thẳng và mất cân bằng tâm lí.
a) Hãy phân tích các hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân tron hôn nhân và gia đình ở từng trường hợp.
b) Nêu tác hại mà những hành vi đó gây ra cho cá nhân, gia đình, xã hội. Hải quả mà những hành vi vi phạm đó có thể phải gánh chịu là gì?
Quảng cáo
Trả lời:
Trường hợp 1. Bố mẹ anh T đang thực hiện hành vi can thiệp vào quyền tự do hôn nhân và tự do cá nhân, có thể xâm phạm đến danh dự, uy tín cá nhân (vi phạm khoản 10 Điều 3 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014).
Tác hại của hành vi vi phạm: Gây ảnh hưởng tâm lí và tinh thần cho cả anh T và chị K, đặc biệt là chị K.
Theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014, hành vi vi phạm trên phải chịu trách nhiệm pháp lí, có thể bị xử lí theo quy định của pháp luật, bao gồm cả hình phạt nếu gây ra hậu quả tiêu cực.
Trường hợp 2. Hành vi của gia đình hai bên cùng với người nhà làm tại Uỷ ban nhân dân nơi đăng kí hộ khẩu thường trú cản trở việc đăng kí kết hôn của Anh K và chị M là vi phạm quyền tự do kết hôn của hai người (vi phạm khoản 10 Điều 3 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014).
Tác hại của hành vi vi phạm: Gây ảnh hưởng đến quyền tự do và lợi ích hợp pháp của anh K và chị M. Tạo ra tình trạng mất công bằng trong việc thực hiện quyền tự do kết hôn của công dân.
Hành vi vi phạm trên phải chịu trách nhiệm pháp lí, có thể bị xử lí theo quy định của pháp luật, bao gồm cả hình phạt nếu gây ra hậu quả tiêu cực.
Trường hợp 3. Hành vi bỏ nhà ra đi của anh Q mà không thông báo cho bất kì ai trong gia đình, đặt chị H và cậu con trai vào tình trạng khó khăn, bất ngờ là vì phạm nghĩa vụ của chồng đối với vợ, cha đối với con (vi phạm Điều 19; khoản 2 Điều 69 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014; khoản 1 Điều 7 Luật Bảo vệ, chăm sóc trẻ em).
Tác hại của hành vi vi phạm: Gia đình phải đối mặt với nhiều khó khăn, áp lực về tài chính và tâm lí đối với vợ và con. Tạo môi trường gia đình và xã hội mất ổn định. Trong trường hợp anh Q trốn tránh, không thực hiện nghĩa vụ của mình đối với gia đình, con cái thì phải gánh chịu trách nhiệm pháp lí hành chính hoặc hình sự tuỳ thuộc vào tính chất, mức độ của hành vi vi phạm.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
|
Quyền |
Nghĩa vụ |
||
Quy định của pháp luật |
Ví dụ |
Quy định của pháp luật |
Ví dụ |
|
Kết hôn |
Quy định của pháp luật: Điều 8 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 quy định quyền tự do kết hôn của nam nữ khi đủ điều kiện kết hôn (tuổi tối thiểu, không mắc các bệnh di truyền, không bị mất năng lực hành vi dân sự, không thuộc các trường hợp bị cấm kết hôn). Ví dụ: Anh A và chị B, đủ tuổi và không thuộc các trường hợp cấm kết hôn, tự nguyện đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân xã. |
Quy định của pháp luật: Điều 9 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 quy định vợ chồng phải đăng ký kết hôn tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Ví dụ: Sau khi tổ chức đám cưới, anh C và chị D đến Ủy ban nhân dân xã để đăng ký kết hôn chính thức. |
||
Li hôn |
Quy định của pháp luật: Điều 51 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 quy định vợ, chồng hoặc cả hai có quyền yêu cầu tòa án giải quyết việc ly hôn. Ví dụ: Anh E cảm thấy cuộc sống hôn nhân không hạnh phúc và yêu cầu tòa án giải quyết ly hôn với chị F. |
Quy định của pháp luật: Điều 56 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 quy định nghĩa vụ của vợ, chồng phải đảm bảo quyền lợi chính đáng của con và tài sản chung khi ly hôn. Ví dụ: Khi ly hôn, anh G và chị H thống nhất việc nuôi con và chia tài sản chung một cách công bằng. |
||
Quan hệ giữa vợ và chồng |
Quy định của pháp luật: Điều 17 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 quy định vợ, chồng có quyền ngang nhau trong gia đình, bao gồm quyền quyết định về tài sản và con cái. Ví dụ: Anh I và chị J cùng nhau quyết định việc mua nhà và đầu tư vào việc học hành của con cái. |
Quy định của pháp luật: Điều 19 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 quy định vợ, chồng phải tôn trọng, yêu thương, chăm sóc lẫn nhau và cùng nhau chia sẻ công việc gia đình. Ví dụ: Anh K giúp chị L trong công việc nhà và chăm sóc con cái khi chị L bận rộn với công việc. |
||
Quan hệ giữa cha mẹ và con |
Quy định của pháp luật: Điều 69 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 quy định cha mẹ có quyền và nghĩa vụ nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con cái. Ví dụ: Ông M quyết định gửi con mình đến trường học tốt nhất trong khu vực để đảm bảo con có nền tảng giáo dục vững chắc. |
Quy định của pháp luật: Điều 71 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 quy định cha mẹ phải tôn trọng quyền học tập, vui chơi và phát triển toàn diện của con. Ví dụ: Bà N tạo điều kiện cho con tham gia các hoạt động thể thao và văn hóa ngoài giờ học. |
||
Quan hệ giữa các thành viên khác trong gia đình |
Quy định của pháp luật: Điều 103 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 quy định ông bà có quyền yêu thương, chăm sóc cháu và ngược lại. Ví dụ: Ông O sống cùng và chăm sóc cháu mình khi cha mẹ cháu bận công tác xa nhà. |
Quy định của pháp luật: Điều 104 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 quy định anh chị em ruột có nghĩa vụ chăm sóc, giúp đỡ lẫn nhau khi cha mẹ không còn. Ví dụ: Chị P chăm sóc em trai mình khi bố mẹ qua đời, đảm bảo em trai có điều kiện học tập và sinh hoạt tốt |
Lời giải
Đáp án đúng là: C. Đề nghị Toà án giải quyết li hôn.
Giải thích:
Điều 56 của Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 quy định về việc ly hôn theo yêu cầu của một bên khi hôn nhân không đạt được mục đích.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
40 Câu trắc nghiệm KTPL 12 Kết nối tri thức Bài 2 có đáp án (Phần 2)
72 câu Trắc nghiệm ôn thi tốt nghiệp THPT môn KTPL Chủ đề 7: Một số quyền và nghĩa vụ của công dân về kinh tế
36 câu Trắc nghiệm ôn thi tốt nghiệp THPT môn KTPL Chủ đề 6: Quản lý thu chi trong gia đình
15 Câu trắc nghiệm KTPL 12 Kết nối tri thức Bài 1 có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Kinh tế và Pháp luật (Đề số 12)
40 Câu trắc nghiệm KTPL 12 Kết nối tri thức Bài 1 có đáp án (Phần 2)
23 câu Trắc nghiệm kiến thức Kinh tế và Pháp luật 12 Cánh diều ôn tập Chủ đề 8: Một số quyền và nghĩa vụ của công dân về văn hóa, xã hội có đáp án
12 Câu trắc nghiệm KTPL 12 Kết nối tri thức Bài 13 có đáp án
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận