Câu hỏi:
28/07/2024 187Theo Công ước của Liên hợp quốc về các quyền chính trị, dân sự năm 1966, các quốc gia phải đảm bảo cho công dân của mình có quyền được sống, được bảo đảm bất khả xâm phạm về thân thể, không bị bắt bớ tuỳ tiện, bình đẳng trước pháp luật, bầu cử và ứng cử, tự do tư tưởng, tự do tín ngưỡng và tôn giáo, tự do hội họp, tự do | lập hội.
Là thành viên của Công ước, quốc gia C đã ban hành một đạo luật, trong đó hạn chế một số quyền trên đây của công dân nước mình so với các quyền được quy định trong Công ước mà quốc gia đã phê chuẩn. Quốc gia D đã phê phán quốc gia C trong các diễn đàn quốc tế và cho rằng việc làm của quốc gia C là vi phạm pháp luật quốc tế.
Trước sự phê phán của quốc gia D và áp lực của cộng đồng quốc tế, sau một thời gian quốc gia C đã sửa luật trên, với nội dung các quy định phù hợp với Công ước.
a) Trong tình huống này, quốc gia D đã căn cứ vào cơ sở nào để buộc quốc gia C phải sửa đổi pháp luật của mình nhằm bảo vệ quyền con người?
b) Em có thể nói gì về mối quan hệ giữa pháp luật quốc tế và pháp luật quốc gia qua tình huống này?
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025).
Quảng cáo
Trả lời:
a) Quốc gia D đã căn cứ vào Công ước của Liên hợp quốc về các quyền chính trị, dân sự năm 1966, mà quốc gia C đã phê chuẩn, để buộc quốc gia C phải sửa đổi pháp luật của mình nhằm bảo vệ quyền con người theo đúng các cam kết quốc tế.
b) Qua tình huống này, có thể thấy rằng pháp luật quốc tế có vai trò giám sát và điều chỉnh pháp luật quốc gia để đảm bảo rằng các quốc gia thành viên tuân thủ các cam kết quốc tế về quyền con người và các nguyên tắc cơ bản khác. Pháp luật quốc gia phải được điều chỉnh để phù hợp với các tiêu chuẩn và quy định của pháp luật quốc tế.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu trả lời nào dưới đây là đúng hoặc sai về pháp luật quốc tế?
Câu 2:
Pháp luật quốc tế là hệ thống các nguyên tắc và quy phạm pháp luật
A. do các quốc gia và chủ thể khác của pháp luật quốc tế thoả thuận xây dựng nên.
B. do các quốc gia và các chủ thể pháp luật thoả thuận xây dựng nên.
C. do các chủ thể của các ngành luật thoả thuận xây dựng nên.
D. do các quốc gia cùng nhau quy định áp dụng.
Câu 3:
Pháp luật quốc tế được thể hiện qua những văn bản nào dưới đây?
A. Nghị quyết của các tổ chức quốc tế.
B. Hiện chương, hiệp định, hiệp ước, công ước, nghị định thư.
C. Biên bản các phiên họp của Liên hợp quốc.
D. Kết luận của các hội nghị quốc tế khu vực quan trọng.
Câu 4:
M và N là hai nước láng giềng có quan hệ thân thiết từ hàng trăm năm. Tuy nhiên, này năm gần đây, nước M muốn tạo ảnh hưởng của mình trong khu vực, đã xây , liên minh quân sự lôi kéo một số nước vào liên minh với mình. Nước M xây trong kế hoạch từng bước lôi kéo nước N vào liên minh và đi theo đường lối phát miền của nước mình, nhưng bị nước N từ chối. Theo thời gian, quan hệ giữa hai nước ngày một xấu đi. Nước M đã xây dựng lực lượng đối kháng, âm mưu lật đổ chính nhủ nước N để thành lập một chính phủ mới thân với nước mình.
a) Những hoạt động của nước M đã vi phạm nguyên tắc nào của pháp luật quốc tế? Vì sao?
b) Nguyên tắc đó có nội dung như thế nào?
Câu 5:
Pháp luật quốc tế có vai trò
A. là cơ sở để chấm dứt chiến tranh trên thế giới.
B. là cơ sở để giữ gìn hoà bình và an ninh quốc tế.
C. là nguồn gốc để hạn chế các cuộc xâm lược.
D. là lí do để các quốc gia yêu chuộng hoà bình.
Câu 6:
Em hiểu thế nào về mối quan hệ biện chứng giữa pháp luật quốc tế và pháp luật quốc gia?
Câu 7:
Pháp luật quốc tế tác động đến
A. sự phát triển và hoàn thiện pháp luật quốc gia.
B. Từng quy định của pháp luật quốc gia.
C. sự xuất hiện các ngành luật mới của pháp luật quốc gia.
D. các nội dung mới của pháp luật quốc gia.
72 câu Trắc nghiệm ôn thi tốt nghiệp THPT môn KTPL Chủ đề 7: Một số quyền và nghĩa vụ của công dân về kinh tế
72 câu Trắc nghiệm ôn thi tốt nghiệp THPT môn KTPL Chủ đề 8: Quyền và nghĩa vụ của công dân về văn hóa xã hội
14 Câu trắc nghiệm KTPL 12 Kết nối tri thức Bài 8 có đáp án
12 Câu trắc nghiệm KTPL 12 Kết nối tri thức Bài 13 có đáp án
10 Câu trắc nghiệm KTPL 12 Chân trời sáng tạo Bài 16 có đáp án
40 Câu trắc nghiệm KTPL 12 Kết nối tri thức Bài 2 có đáp án (Phần 2)
10 Câu trắc nghiệm KTPL 12 Kết nối tri thức Bài 12 có đáp án
10 Câu trắc nghiệm KTPL 12 Kết nối tri thức Bài 14 có đáp án
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận