Câu hỏi:
28/07/2024 418Công ty A có trụ sở tại Malaysia ki kết hợp đồng mua bán thép với công ty B có trụ sở tại Indonesia. Cả hai công ty này đều có quyền kinh doanh xuất nhập khẩu theo quy định của pháp luật mỗi nước. Theo quy định của pháp luật thương mại Indonesia và pháp luật Malaysia, loại hợp đồng này phải được lập thành văn bản, nhưng theo Công ước Viên năm 1980 về mua bán hàng hoá quốc tế, hợp đồng này không nhất thiết phải được kí kết bằng văn bản. Hai nước đã thoả thuận lập hợp đồng bằng văn bản theo quy định của pháp luật hai nước, với các nội dung về tên hàng, số lượng, chất lượng, giá cả, điều khoản giao hàng, phương thức thanh toán, giải quyết tranh chấp,...
a) Hợp đồng trong trường hợp trên có phải là hợp đồng thương mại quốc tế. không? Là loại hợp đồng gì? Vì sao?
b) Hai công ty trên có quyền lập hợp đồng bằng văn bản không? Vì sao?
Quảng cáo
Trả lời:
a) Có, hợp đồng trong trường hợp trên là hợp đồng thương mại quốc tế.
Là hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế.
Vì: Hợp đồng được ký kết giữa hai công ty có trụ sở tại hai quốc gia khác nhau (Malaysia và Indonesia) và liên quan đến việc mua bán hàng hóa.
a) Có, hai công ty trên có quyền lập hợp đồng bằng văn bản.
Vì: Theo quy định của pháp luật thương mại của cả Malaysia và Indonesia, và theo thỏa thuận của hai bên, hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế này phải được lập bằng văn bản.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Các quốc gia thành viên phải dành những ưu đãi về hàng hoá, dịch vụ và quyền sở hữu trí tuệ của các quốc gia thành viên khác không kém thuận lợi hơn so với sản phẩm cùng loại trong nước mình là nội dung của chế độ đối xử nào dưới đây trong các nguyên tắc của WTO?
A. Chế độ đối xử tối huệ quốc.
B. Chế độ đối xử quốc gia.
C. Chế độ đối xử đặc biệt.
D. Chế độ trụ đãi công bằng.
Câu 2:
Các quốc gia thành viên phải mở cửa thị trường trong nước cho các loại hàng hóa, | dịch vụ và đầu tư nước ngoài là nội dung của nguyên tắc nào dưới đây của WTO
A. Nguyên tắc tự do hoá thương mại.
B. Nguyên tắc cạnh tranh công bằng.
C. Nguyên tắc minh bạch.
D. Nguyên tắc tự do cạnh tranh.
Câu 3:
Uỷ ban Thương mại của một nước ra quyết định áp dụng biện pháp bảo hộ đối - với hàng thịt bò nhập từ các nước thành viên WTO. Biện pháp bảo hộ được áp dụng dưới dạng hạn ngạch về số lượng (hạn chế số lượng nhập khẩu); mức thuế - nhập khẩu đối với hàng trong hạn ngạch và số hàng vượt hạn ngạch chênh lệch rất cao (từ 21 – 31%).
Quyết định của nước thành viên WTO áp dụng hạn ngạch đối với thịt bò nhập khẩu từ các nước thành viên khác vi phạm nguyên tắc nào của WTO? Giải thích vì sao?
Câu 4:
Từ khi trở thành thành viên của WTO, nước C luôn nghiêm túc tuân thủ cá nguyên tắc của WTO. Trong điều kiện hàng hoá và các ngành dịch vụ của các nước thành viên WTO ồ ạt vào thị trường nước mình, tạo ra cạnh tranh mới, có lúc, c mặt hàng và dịch vụ gây khó cho hàng hoá và dịch vụ trong nước, nhưng nước C vẫn thực hiện các cam kết với WTO, đảm bảo cho hàng hoá, dịch vụ các nước thành viên được hưởng ưu đãi thuận lợi như hàng hoá, dịch vụ trong nước mình Chính sách của nước C luôn mở cửa cho hàng hoá của các nước thành viên, tại điều kiện cho họ được tự do cạnh tranh với hàng hoá nước mình.
Trong trường hợp này, nước C đã thực hiện nguyên tắc nào của WTO? Vì sao?
Câu 5:
Khẳng định nào dưới đây là đúng về hình thức của hợp đồng thương mại quốc tế? Vì sao?
A. Hợp đồng thương mại quốc tế chỉ được kí kết bằng hình thức văn bản mới phát sinh hiệu lực.
B. Hợp đồng thương mại quốc tế có thể được kí kết bằng hình thức theo quy định pháp luật của các nước liên quan.
C. Hợp đồng thương mại quốc tế có thể được kí kết bằng hình thức theo quy định của pháp luật nước người bán.
D. Hợp đồng thương mại quốc tế được kí kết bằng hình thức do Công ước Viên về mua bán hàng hoá quốc tế quy định.
Câu 6:
Em hãy nhận xét đúng hoặc sai về các ý kiến dưới đây:
a. Loại bỏ các biện pháp thuế quan và phi thuế quan cản trở tự do hoá thương mại là nội dung của nguyên tắc tự do hoá thương mại.
b. Các nước thành viên dành ưu đãi về hàng hoá, dịch vụ và quyền sở hữu trí tuệ của tất cả các nước trong WTO là nội dung của nguyên tắc không phân biệt đối xử.
c. Cho phép hàng hoá, dịch vụ và quyền sở hữu trí tuệ của tất cả các nước được bình đẳng cạnh tranh với sản phẩm cùng loại nước mình là nội dung của nguyên tắc cạnh tranh lành mạnh.
d. Dành ưu đãi về thuế cho hàng hoá một số nước thân thiện là nội dung của nguyên tắc mở cửa thị trường.
72 câu Trắc nghiệm ôn thi tốt nghiệp THPT môn KTPL Chủ đề 7: Một số quyền và nghĩa vụ của công dân về kinh tế
72 câu Trắc nghiệm ôn thi tốt nghiệp THPT môn KTPL Chủ đề 8: Quyền và nghĩa vụ của công dân về văn hóa xã hội
12 Câu trắc nghiệm KTPL 12 Kết nối tri thức Bài 13 có đáp án
10 Câu trắc nghiệm KTPL 12 Chân trời sáng tạo Bài 16 có đáp án
10 Câu trắc nghiệm KTPL 12 Kết nối tri thức Bài 14 có đáp án
14 Câu trắc nghiệm KTPL 12 Kết nối tri thức Bài 15 có đáp án
10 Câu trắc nghiệm KTPL 12 Kết nối tri thức Bài 12 có đáp án
72 câu Trắc nghiệm ôn thi tốt nghiệp THPT môn KTPL Chủ đề 9: Một số vấn đề cơ bản của luật quốc tế
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận