Câu hỏi:
29/07/2024 101Cho biết 4 bộ ba 5'GXU3'; 5'GXX3'; 5'GXA3'; 5'GXG3' quy định tổng hợp axit amin Ala; 4 bộ ba 5'AXU3'; 5'AXX3'; 5'AXA3'; 5'AXG3' quy định tổng hợp axit amin Thr. Một đột biến điểm xảy ra ở giữa alen làm cho alen A thành alen a, trong đó chuỗi mARN của alen a bị thay đổi cấu trúc ở một bộ ba dẫn tới axit amin Ala được thay bằng axit amin Thr. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu mạch gốc alen A có 900 nuclêôtit loại G thì mARN do alen a phiên mã cũng có 900 nuclêôtit loại X.
II. Nếu mạch gốc alen A có 600 nuclêôtit loại G thì trong các tARN vào dịch mã cho alen a cũng có 600 nuclêôtit loại G.
III. Nếu alen A nhân đôi 1 lần cần môi trường cung cấp 200 nuclêôtit loại X thì alen a nhân đôi 2 lần sẽ cần môi trường cung cấp 597 nuclêôtit loại X.
IV. Nếu alen a dịch mã 2 lần có tổng số nuclêôtit loại A trong các tARN là 200 thì alen A phiên mã 1 lần sẽ cần môi trường cung cấp 201 nuclêôtit loại U.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Chọn đáp án D
Ala → Thr → trong codon là G biến thành A → trên mạch gốc của gen là X biến thành T (Thay X-G bởi T-A)
I. Nếu mạch gốc của gen A có 900G → mạch gốc gen a cũng có 900G → khi phiên mã cần 900X là Đúng.
II. Nếu mạch gốc alen A có 600G → mạch gốc gen a cũng có 600G → trên mARN có 600 nu loại X →thì trong các tARN vào dịch mã cho alen a cũng có 600 nuclêôtit loại G là Đúng vì mã kết thúc ko có tARN vào nhưng ba bộ ba kết thúc lai ko có nu loại X.
III. Nếu alen A nhân đôi 1 lần cần môi trường cung cấp 200 nuclêôtit loại X →chứng tỏ gen A có 200 nu loại G → đột biến thay thế X-G bởi T-A sẽ làm cho alen a có 199 nu loại G → thì alen a nhân đôi 2 lần sẽ cần môi trường cung cấp 597 nuclêôtit loại X. → là Đúng.
IV. Nếu alen a dịch mã 2 lần có tổng số nuclêôtit loại A trong các tARN là 200 → trên mARN của alen a có 200U trong các bộ ba mã hóa mà trong các bộ ba kết thúc luôn có một nu loại U→mạch gốc của alen a có 201A. do đột biến thay X bằng T trên mạch gốc nên sô nu loại A trên mạch gốc ko thay đổi →mạch gốc alen A có 201A → alen A phiên mã 1 lần sẽ cần môi trường cung cấp 201 nuclêôtit loại U.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Ở người, một bệnh X liên quan đến đột biến chuyển đoạn trên NST số 22 và NST số 9 làm cho NST số 22 ngắn hơn bình thường. Khi nghiên cứu tế bào của 6 đứa trẻ từ (A) đến (G) bị bệnh X và bị thêm nhiều rối loạn khác, người ta tìm thấy vùng bị mất đoạn nhỏ trên nhiễm sắc thể 22 được thể hiện ở hình bên dưới. Trong đó, các NST 22 tương ứng của 6 đứa trẻ được đánh dấu từ (A) đến (G); các số từ 1 đến 13 là các đoạn bằng nhau tương ứng trên NST 22 ở người bình thường. Trong các phát biểu dưới đây có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Những trẻ bị bệnh X là do mất đoạn NST ở vị trí số 9.
II. Tỉ lệ trẻ bị bệnh X ở nữ cao hơn ở nam.
III. Trẻ (C) có thể biểu hiện nhiều rối loạn hơn các trẻ còn lại.
IV. Cả 6 trẻ này có thể đều bị ung thư máu ác tính.
V. Nếu đột biến này xảy ra ở NST giới tính X sẽ gây bệnh mù màu.
Câu 2:
Phú dưỡng là hiện tượng môi trường nước có nhiều chất dinh dưỡng như nitrat và photphat dẫn đến sự sinh trưởng mạnh mẽ của tảo. Tảo sinh trưởng nhanh làm giảm hàm lượng O2 trong nước gây chết cho nhiều loài thực vật thủy sinh. Các nhà khoa học đã quan sát thấy hiện tượng phú dưỡng của một hồ địa phương và đánh giá ảnh hưởng của hiện tượng này tới các loài sinh vật trong hồ ở hình dưới đây. Trong các nhận định sau, nhận định nào sau đây là sai?
I. Cỏ biển có khả năng sinh trưởng tốt nhất so với các loài trong có nồng độ dinh dưỡng thấp.
II. Tảo nở hoa (gây độc cho các loài) nên loại bỏ hoàn toàn tảo ra khỏi môi trường là tốt nhất.
III. Nồng độ dinh dưỡng là nguyên n hân ảnh hưởng mạnh mẽ đến sự thay đổi sinh khối của các loài thực vật.
IV. Khi nồng độ nitrat và phôtphat tăng cao tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của tảo có thể tạo ra độc tố gây suy giảm sinh khối thực vật phù du và thực vật biểu sinh.
Câu 3:
Ở một quần thể thực vật ngẫu phối đang cân bằng di truyền, xét hai gen, mỗi gen đều có 2 alen, trong đó A quy định kiểu hình thân cao, a quy định kiểu hình thân thấp; B quy định kiểu hình hoa đỏ và b quy định kiểu hình hoa trắng và có tần số alen a là 0,7; alen B là 0,8. Biết rằng các gen phân li độc lập, alen trội là trội hoàn toàn. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về quần thể này?
I. Khi không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì kiểu hình thân thấp hoa đỏ chiếm tỉ lệ lớn nhất.
II. Nếu ở thế hệ P chọn lọc tự nhiên loại bỏ hết các cây thân thấp do chúng không cạnh tranh được ánh sáng thì đến F3 tỉ lệ kiểu gen thuần chủng thân cao chiếm tỉ lệ 17/31.
III. Nếu chọn lọc tự nhiên loại bỏ hết kiểu hình thân thấp, hoa trắng thì còn lại cây thân cao hoa đỏ thuần chủng có tỉ lệ kiểu gen lớn nhất.
IV. Nếu xảy ra hiện tượng tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng sẽ tăng dần ở các đời tiếp theo.
Câu 5:
Giao phấn giữa 2 cây (P) thân cao, hoa đỏ × thân thấp, hoa trắng thuần chủng, thu được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây thân cao, hoa đỏ: 3 cây thân cao, hoa trắng: 3 thân thấp, hoa đỏ: 1 cây thân thấp, hoa trắng. Chọn ngẫu nhiên 2 cây thân cao, hoa đỏ ở F2 cho giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng F2 thu được F3. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. F3 có thể thu được 100% số cây thân cao, hoa đỏ.
II. F3 có thể thu được số cây con theo tỉ lệ 3 thân cao, hoa đỏ: 1 thấp đỏ.
III. F3 có thể thu được 100% số cây thân cao, hoa trắng.
IV. F3 nếu có thể có tỉ lệ 3 thân cao, hoa đỏ: 3 thân cao, hoa trắng: 1 thân thấp, hoa đỏ: 1 thân thấp, hoa trắng.
Câu 6:
Cho sơ đồ sau mô tả quá trình tiến hóa của tế bào. Dựa vào sơ đồ, hãy cho biết có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau:
I. Theo học thuyết tiến hóa hiện đại có thể ARN có trước ADN.
II. Quá trình hình thành ARN có cơ chế tự sao nằm trong giai đoạn tiến hóa tiền sinh học
III. Các lớp màng bao bọc được hình thành trong quá trình tiến hóa tiền sinh học giúp làm tăng khả năng bảo vệ thông tin di truyền của ARN.
IV. Trong quá trình tiến hóa đầu tiên, ARN được dùng làm nơi chứa vật chất di truyền, cho tới ngày nay ARN chỉ đóng vai trò truyền đạt thông tin di truyền như hiện nay.
Câu 7:
Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thểthường ít ảnh hưởng đến sức sống của sinh vật là
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 7. Di truyền học có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề số 5)
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 1: Sinh học tế bào có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề số 1)
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 8. Tiến hoá có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề số 2)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề số 4)
30 đề thi THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 có lời giải (Đề số 1)
về câu hỏi!