Câu hỏi:
29/07/2024 36Ở một quần thể thực vật, AA quy định hoa đỏ; Aa quy định hoa vàng; aa quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể có thành phần kiểu gen: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu trong quá trình sinh sản, chỉ các cây có hoa cùng màu mới giao phấn với nhau, thì tỉ lệ kiểu hình ở đời F1 thu được là 0,28 hoa đỏ : 0,24 hoa vàng : 0,48 hoa trắng.
II. Nếu quần thể chịu tác động của chọn lọc tự nhiên thì ở F1 có thể có thành phần kiểu gen là 0,3 AA : 0,7 aa.
III. Nếu quần thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì có thể quần thể chỉ còn lại 2 kiểu gen là Aa và aa.
IV. Nếu quần thể chịu tác động của nhân tố đột biến thì có thể ở đời F2 có thành phần kiểu gen là 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Chọn đáp án A
I đúng. Nếu trong quá trình sinh sản các cây có hoa cùng màu giao phấn, thì tỉ lệ kiểu hình ở đời F1 thu được là: Hoa đỏ = 0,16 + 0,48/4 = 0,28; hoa vàng = 0,48/2 = 0,24; hoa trắng = 0,36 + 0,48/4 = 0,48.
II đúng. Nếu chọn lọc tự nhiên loại bỏ cây có kiểu hình hoa vàng thì F1 còn lại cây hoa đỏ và cây hoa trắng với tỉ lệ 0,3AA và 0,7 aa .
III đúng. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm thay đổi đột ngột và ngẫu nhiên trong quần thể.
IV đúng. Đột biến xuất hiện làm cho alen A → a và a → A với tần số như nhau thì thành phần kiểu gen của quần thể sẽ không đổi.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Khi nói về quá trình trao đổi nước và khoáng ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Rễ cây có thể hút nước bằng 2 con đường: gian bào và tế bào chất.
II. Nước và ion khoảng được thực vật hấp thụ theo 2 cơ chế: thụ động và chủ động tùy theo điều kiện môi trường xung quanh và trạng thái sinh lý.
III. Quá trình thoát hơi nước ở lá và hô hấp ở rễ giúp dịch tế bào lông hút ưu trương hơn dung dịch đất.
IV. Ánh sáng thúc đẩy quang hợp ở tế bào khí khổng do đó khi ánh sáng càng tăng thì lượng nước thoát qua khí khổng càng lớn.
Câu 2:
Sơ đồ bên dưới mô tả cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Sơ đồ trên mô tả quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân sơ.
II. Phân tử mARN đang được tổng hợp theo chiều từ (II) đến (I).
III. Đoạn pôlipeptit hoàn chỉnh được tổng hợp có 5 axit amin.
IV. tARN mang axit amin Lys có bộ ba đối mã là UUX.
Câu 3:
Ở một loài thực vật (2n = 10), xét 6 gen được kí hiệu là L, M, N, K, P, Q. Biết gen N không thuộc thành phần cấu trúc nên chất nhân của tế bào, các gen còn lại nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Trong loài đã xuất hiện 4 dạng thể đột biến số lượng nhiễm sắc thể được kí hiệu từ I đến IV. Nghiên cứu số lượng bản sao của các gen ở thể lưỡng bội và ở các thể đột biến, kết quả thu được bảng 2.
Dạng cơ thể |
Số lượng bản sao của mỗi gen trong một tế bào sinh dưỡng |
|||||
Gen L |
Gen M |
Gen N |
Gen K |
Gen P |
Gen Q |
|
Lưỡng bội A |
2 |
2 |
7 |
2 |
2 |
2 |
Lưỡng bội B |
2 |
2 |
8 |
2 |
2 |
2 |
Thể đột biến I |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
Thể đột biến II |
2 |
3 |
6 |
2 |
2 |
2 |
Thể đột biến III |
2 |
2 |
9 |
2 |
1 |
2 |
Thể đột biến IV |
4 |
4 |
5 |
4 |
4 |
4 |
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tên gọi các thể đột biến I, II, III, IV lần lượng là thể tam bội, thể ba, thể một và thể tứ bội.
II. Trong các dạng đột biến trên chỉ có thể đột biến IV có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
III. Nếu đây là những biến đổi thuộc giống cây lấy lá thì trong sản xuất, nên chọn thể đột biến II và IV để làm giống.
IV. Nếu phân tử ADN mang gen N có 6.104 nuclêôtit thì gen N cũng có 6.104 liên kết cộng hóa trị giữa các nuclêôtit.
Câu 4:
Câu 5:
Phép lai |
Tỉ lệ kiểu hình ở F1 |
Cây X lai với cây Z |
9 cây cao, hoa đỏ : 6 cây cao, hoa trắng : 1 cây thấp, hoa đỏ : 4 cây thấp, hoa trắng. |
Cây X lai với cây Y |
9 cây cao, hoa đỏ : 1 cây cao, hoa trắng : 6 cây thấp, hoa đỏ : 4 cây thấp, hoa trắng. |
Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu cho cây X tự thụ phấn thì sẽ thu được đời con có 16% cây thấp, hoa trắng.
II. Nếu cho cây Z lai phân tích thì sẽ thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1.
III. Nếu cho cây X lai phân tích thì sẽ thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 4 : 4 : 1 : 1.
IV. Ở cả hai phép lai trên, cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen của đời con luôn chiếm 25%.
Câu 6:
Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Người ta quan sát thấy bộ nhiễm sắc thể của một thể đột biến có 48 nhiễm sắc thể. Đây là thể đột biến thuộc dạng:
Câu 7:
Một người phụ nữ trong tế bào sinh dưỡng có 47 nhiễm sắc thể. Trong đó, nhiễm sắc thể số 21 có ba chiếc. Người này bị bệnh hoặc hội chứng nào sau đây?
về câu hỏi!