Câu hỏi:
29/07/2024 279Ở ngô, có 3 cặp gen (Aa; Bb; Dd) thuộc các NST khác nhau, tác động qua lại cùng quy định màu sắc hạt. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 3 alen trội A, B, D cho hạt có màu đỏ; kiểu gen có mặt A và B nhưng vắng mặt gen D cho kiểu hình vàng, các kiểu gen còn lại đều cho hạt màu trắng. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Phép lai P: AaBbDd × AaBbDd tạo ra F1, theo lí thuyết, tỉ lệ hạt màu đỏ ở F1 là 0,625.
II. Có tất cả 8 loại kiểu gen quy định hạt màu đỏ, 15 loại kiểu gen quy định kiểu hình hạt màu trắng.
III. P: AABBdd × AAbbDD, tạo ra F1, F1 lai phân tích thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1 hạt màu đỏ : 1 hạt màu vàng : 2 hạt màu trắng.
IV. Phép lai P: AABBDD × aaBBDD, tạo ra F1, F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 3 đỏ : 1 trắng.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Chọn đáp án D
A-B-D- quy định hạt màu đỏ; A-B-dd quy định hạt vàng;
Các kiểu gen còn lại quy định hạt trắng.
- P: AaBbDd × AaBbDd tạo ra F1.
Tỉ lệ hạt màu đỏ (A-B-D-) ở F1 = 3/4 × 3/4 × 3/4 = 9/64 => I sai.
- Có tất cả 3 × 3 × 3 = 27 kiểu gen => II đúng.
Kiểu hình hạt màu đỏ (A-B-D-) = 2 × 2 × 2 = 8 loại kiểu gen. 4 kiểu gen quy định hạt vàng.
=> Số kiểu gen quy định hạt trắng = 27 - 8 – 4 = 15.
(Có 8 kiểu gen quy định hạt đỏ, vì A-B-D- sẽ có 8 kiểu gen; Có 4 kiểu gen quy định hạt vàng, vì A-B-dd sẽ có 4 kiểu gen).
Có tất cả 15 kiểu gen quy định kiểu hình trắng.
III đúng. Vì AABBdd × AAbbDD, tạo ra F1 có kiểu gen AABbDd. F1 lai phân tích: AABbDd × aabbdd.
=> Fb : 1Aa(1Bb : 1bb)(1Dd:1dd).
Vì A-B-D- quy định hạt màu đỏ -> 1 hạt màu đỏ;
A-B-dd quy định hạt màu vàng -> 1 hạt màu vàng;
A-bbD- và 1A-bbdd quy định hạt màu trắng -> 2 hạt màu trắng.
=> Tỉ lệ kiểu hình là 1 hạt màu đỏ : 1 hạt màu vàng : 2 hạt màu trắng.
IV đúng. Vì AABBDD × aaBBDD, tạo ra F1 có kiểu gen AaBBDD. F1 tự thụ phấn thu được F2 có kí hiệu kiểu gen gồm 3A-BBDD : 1aaBBDD.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Khi nói về quá trình trao đổi nước và khoáng ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Rễ cây có thể hút nước bằng 2 con đường: gian bào và tế bào chất.
II. Nước và ion khoảng được thực vật hấp thụ theo 2 cơ chế: thụ động và chủ động tùy theo điều kiện môi trường xung quanh và trạng thái sinh lý.
III. Quá trình thoát hơi nước ở lá và hô hấp ở rễ giúp dịch tế bào lông hút ưu trương hơn dung dịch đất.
IV. Ánh sáng thúc đẩy quang hợp ở tế bào khí khổng do đó khi ánh sáng càng tăng thì lượng nước thoát qua khí khổng càng lớn.
Câu 2:
Sơ đồ bên dưới mô tả cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Sơ đồ trên mô tả quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân sơ.
II. Phân tử mARN đang được tổng hợp theo chiều từ (II) đến (I).
III. Đoạn pôlipeptit hoàn chỉnh được tổng hợp có 5 axit amin.
IV. tARN mang axit amin Lys có bộ ba đối mã là UUX.
Câu 3:
Ở một loài thực vật (2n = 10), xét 6 gen được kí hiệu là L, M, N, K, P, Q. Biết gen N không thuộc thành phần cấu trúc nên chất nhân của tế bào, các gen còn lại nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Trong loài đã xuất hiện 4 dạng thể đột biến số lượng nhiễm sắc thể được kí hiệu từ I đến IV. Nghiên cứu số lượng bản sao của các gen ở thể lưỡng bội và ở các thể đột biến, kết quả thu được bảng 2.
Dạng cơ thể |
Số lượng bản sao của mỗi gen trong một tế bào sinh dưỡng |
|||||
Gen L |
Gen M |
Gen N |
Gen K |
Gen P |
Gen Q |
|
Lưỡng bội A |
2 |
2 |
7 |
2 |
2 |
2 |
Lưỡng bội B |
2 |
2 |
8 |
2 |
2 |
2 |
Thể đột biến I |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
Thể đột biến II |
2 |
3 |
6 |
2 |
2 |
2 |
Thể đột biến III |
2 |
2 |
9 |
2 |
1 |
2 |
Thể đột biến IV |
4 |
4 |
5 |
4 |
4 |
4 |
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tên gọi các thể đột biến I, II, III, IV lần lượng là thể tam bội, thể ba, thể một và thể tứ bội.
II. Trong các dạng đột biến trên chỉ có thể đột biến IV có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
III. Nếu đây là những biến đổi thuộc giống cây lấy lá thì trong sản xuất, nên chọn thể đột biến II và IV để làm giống.
IV. Nếu phân tử ADN mang gen N có 6.104 nuclêôtit thì gen N cũng có 6.104 liên kết cộng hóa trị giữa các nuclêôtit.
Câu 4:
Câu 5:
Phép lai |
Tỉ lệ kiểu hình ở F1 |
Cây X lai với cây Z |
9 cây cao, hoa đỏ : 6 cây cao, hoa trắng : 1 cây thấp, hoa đỏ : 4 cây thấp, hoa trắng. |
Cây X lai với cây Y |
9 cây cao, hoa đỏ : 1 cây cao, hoa trắng : 6 cây thấp, hoa đỏ : 4 cây thấp, hoa trắng. |
Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu cho cây X tự thụ phấn thì sẽ thu được đời con có 16% cây thấp, hoa trắng.
II. Nếu cho cây Z lai phân tích thì sẽ thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1.
III. Nếu cho cây X lai phân tích thì sẽ thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 4 : 4 : 1 : 1.
IV. Ở cả hai phép lai trên, cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen của đời con luôn chiếm 25%.
Câu 6:
Một người phụ nữ trong tế bào sinh dưỡng có 47 nhiễm sắc thể. Trong đó, nhiễm sắc thể số 21 có ba chiếc. Người này bị bệnh hoặc hội chứng nào sau đây?
Câu 7:
Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Người ta quan sát thấy bộ nhiễm sắc thể của một thể đột biến có 48 nhiễm sắc thể. Đây là thể đột biến thuộc dạng:
về câu hỏi!