Câu hỏi:

30/07/2024 65

Cho sơ đồ phả hệ sau:

Biết rằng hai cặp gen quy định hai tính trạng nói trên phân li độc lập với nhau (ảnh 1)

Biết rằng hai cặp gen quy định hai tính trạng nói trên phân li độc lập với nhau, bệnh hói đầu do alen trội H nằm trên NST thường quy định, kiểu gen dị hợp Hh biểu hiện hói đầu ở người nam và không hói đầu ở người nữ và quần thể này ở trạng thái cân bằng và có tỷ lệ người bị hói đầu là 40%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có tối đa 8 người cơ kiểu gen đồng hợp về tính trạng hói đầu.

II. Có 7 người xác định được chính xác kiểu gen về cả hai bệnh.

III. Khả năng người số (10) mang ít nhất 1 alen lặn là 13/15.

IV. Xác suất đề cặp vợ chồng số (10) và (11) sinh ra một đứa con trai không hói đầu và không bị bệnh P là 17/160.

Đáp án chính xác

Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).

Tổng ôn toán Tổng ôn sử Các môn khác

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Chọn đáp án C 

Về bệnh P: Cặp vợ chồng (1) và (2) không bị bệnh P nhưng sinh con gái số (5) bị bệnh P → Bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định.

Về bệnh hói đầu: Người có kiểu gen dị hợp gồm có 4 người là (2), (6), (7), (9).

+ Vì người số (1) và người số (2) không mang bệnh nhưng sinh con (6) bị bệnh hói đầu do đó phải có alen H mà người (1) nếu có kiểu gen Hh sẽ biểu hiện hỏi đầu do đó người (1) có kiểu gen hh và người (2) có kiểu gen dị hợp Hh.

+ Người số (6) là con của người số (1) và (2) có bị bệnh hói đầu nên sẽ có kiểu gen Hh.

+ Người số (7) con của người số (3) có kiểu gen HH nên có kiểu gen dị hợp Hh.

+ Người số (9) bị hóa đầu sinh ra con trai (12) không bị hóa đầu do đó có kiểu gen Hh.

Người chắc chắn có kiểu gen đồng hợp về tính trạng hói đầu gồm có (1), (3), (4), (12).

+ Người (1) có kiểu gen hh.

+ Người số (3) có kiểu gen HH.

+ Người số (4) là con trai không bị hói đầu nên có kiểu gen hh.

+ Người số (12) là con trai không bị hói đầu nên có kiểu gen hh.

Những người (5), (8), (10), (11) có thể có kiểu gen đồng hợp hoặc dị hợp về tính trạng hói đầu.

I Đúng. Có tối đa 8 người có kiểu gen đồng hợp về hói đầu đó là (1), (3), (4), (12) là nhóm người

chắc chắn và (5), (8), (10), (11) là nhóm người có thể có kiểu gen đồng hợp.

II Sai. Bệnh mù màu, có 5 người có kiểu gen Bb số (1), (2), (7), (8), (9) và 3 người có kiểu gen bb

gồm có (3), (5), (12).

Về bệnh hói đầu:

+ Người có kiểu gen dị hợp gồm có 4 người là (2), (6), (7), (9).

+ Người chắc chắn có kiểu gen đồng hợp về tính trạng hói đầu gồm có (1), (3), (4), (12).

=> Có 6 người đã biết kiểu gen của 2 bệnh, đó là (1), (2), (3), (7), (9), (12).

III Đúng.

- Về bệnh hói đầu:

+ Người số (6) có kiểu gen Hh, người số (7) có kiểu gen Hh nên sẽ sinh ra người số (10) có kiểu gen là 1/3HH: 2/3Hh → (10) không mang alen h với tỉ 1/3.

Về bệnh máu khó đông, người số (6) có tỉ lệ kiểu gen 2/3Bb : 1/3BB. Người số (7) có kiểu gen Bb nên sẽ sinh ra người số (10) có kiểu gen là 2/5BB hoặc 3/5Bb → Người số (10) không mang alen lặn b với xác suất 2/5. => Người 10 mang ít nhất 1 alen lặn với tỷ lệ: 1- 1/3.2/5 = 13/15.

IV Đúng.

Về bệnh hói đầu:

- Xác suất kiểu gen của người số (10) là 1/3HH: 2/3 Hh. Quần thể này đang cân bằng di truyền và có 40% số người bị hói đầu => H = 0,4; h = 0,6.

+ Người con gái số (8) không bị hói nên có xác suất kiểu gen 0,48Hh: 0,36hh = 4/7 Hh : 3/7hh.

- Người số (9) là nam và bị hói nên có kiểu gen Hh. Do đó cặp vợ chồng (8) – (9) sinh con có tỉ lệ kiểu gen là 2/14HH : 7/14Hh : 5/14hh. Người số (11) không bị hói đầu là người con của cặp (8) – (9) => có kiểu gen 7/12Hh: 5/12 hh → Sinh con trai không hói đầu (hh) với tỉ lệ là: 1/2.1/3.17/24 = 17/144.

Về bệnh P: Người số (10) có xác suất kiểu gen 2/5 BB: 3/5Bb; . Người số (11) có xác suất kiểu gen 1/3BB: 2/3Bb → Sinh con không bị bệnh P = 1 – 3/10.1/3 = 9/10.

=> Cặp vợ chồng số (10) và (11) sinh ra một đứa con trai không hói đầu và không bị bệnh P là: 17/144.9/10 = 17/160.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Sơ đồ dưới đây mô tả quá trình nhân đôi ADN đang thực hiện ở 2 khởi điểm nhân đôi:

Sơ đồ dưới đây mô tả quá trình nhân đôi ADN đang thực hiện ở 2 khởi điểm nhân đôi (ảnh 1)

Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng.

I. Quá trình nhân đôi này diễn ra ở tế bào nhân thực giúp rút ngắn thời gian nhân đôi.

II. Đoạn mạch mới số 1 và đoạn mạch mới số 2 trong sơ đồ đều có các đoạn Ôkazaki.

III. Đoạn mạch mới số 3 và đoạn mạch mới số 4 trong sơ đồ có cùng chiều tổng hợp.

IV. Enzim ADN - ligaza làm việc cho cả đoạn mạch mới số 2 và đoạn mạch mới số 3 trong sơ đồ.

Xem đáp án » 30/07/2024 2,723

Câu 2:

Một quần thể ngẫu phối, xét gen A có 2 alen là A và a, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Thế hệ xuất phát chỉ gồm các cá thể có kiểu hình trội trong đó kiểu gen thuần chủng chiếm tỉ lệ 20%. Biết rằng, ở quần thể này thì tỉ lệ sống sót của các hợp tử AA, Aa, aa lần lượt là 100%; 50%; 0%. Các giao tử đều có khả năng thụ tinh với xác suất như nhau. Trong điều kiện quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tần số alen lặn giảm dần qua các thế hệ.

II. Tỉ lệ kiểu hình trội sẽ tăng dần qua các thế hệ.

III. Ở F2, kiểu gen không thuần chủng chiếm tỉ lệ là 20%.

IV. Đến thế hệ F10, tỉ lệ alen trội có thể đạt 100%.

Xem đáp án » 30/07/2024 614

Câu 3:

Theo mô hình điều hòa hoạt động gen ở Ôperon Lac, vị trí liên kết của prôtêin điều hòa là?

Xem đáp án » 30/07/2024 544

Câu 4:

Để nghiên cứu một gen tiến hoá nhanh hay chậm, các nhà khoa học có thể dùng phương pháp so sánh một số gen từ hai loài gần tương tự, ví như ở người và chuột như được minh hoạ ở bảng dưới đây. Kết quả đo tốc độ thay thế nucleotit đồng nghĩa (thay đổi trình tự gen nhưng không làm thay đổi axit amin) và thay thế sai nghĩa (làm thay đổi axit amin) được trình bày trong bảng (tốc độ được xác định bằng cách so sánh trình tự gen chuột và người, thể hiện qua những nucleotit thay thế tại mỗi vị trí trong 109 năm, tỷ lệ thay thế sai nghĩa trung bình ở đa số các gen của chuột và người vào khoảng 0,8).

Gen mã

hoá prôtêin

Số axit amin

Tốc độ đột biến thay thế

Sai nghĩa

Đồng nghĩa

Histôn H3

135

0.0

4.5

Hemoglobin α

141

0.6

4.4

Interferon γ

136

3.1

5.5

Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Những đột biến thay thế sai nghĩa làm thay đổi axit amin mới ở vị trí tương ứng so với protein cũ có xu hướng bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ cao.  

II. Protein histon H3 có tính bảo thủ cao nhất.

III. Hầu hết các đột biến đồng nghĩa không bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ.

IV. Gen mã hóa protein Histôn H3 có thể được coi là gen có tính bền vững rất cao.

Xem đáp án » 30/07/2024 416

Câu 5:

Để nghiên cứu cơ chế tác động của 2 loại thuốc mới điều trị bệnh nhân Covid-19 (thuốc A và thuốc B) người ta tiến hành thử nghiệm tác động của chúng lên quá trình biểu hiện gen của gen virus trong các tế bào người. Hàm lượng mARN của virus và prôtêin virus trong các mẫu tế bào được thể hiện theo bảng.

Điều kiện

Thuốc A

Thuốc B

Đối chứng

Hàm lượng trong tế bào (mg/cm3)

mARN

Protein

mARN

Protein

mARN

Protein

3,001

4,011

8,019

6,032

8,018

10,034

Biết rằng, các điều kiện thí nghiệm là như nhau. Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Thuốc A ức chế quá trình phiên mã của virus nên làm giảm lượng mARN dẫn đến giảm lượng prôtêin do virus tạo ra.

II. Thuốc B ức chế quá trình phiên mã và dịch mã của virus vì lượng mARN và prôtêin do virus tạo ra trong tế bào người ít hơn hẳn so với không thuốc.

III. Thuốc A ức chế quá trình dịch mã của virus mạnh hơn so với thuốc B nên làm giảm mạnh lượng prôtêin do virut tạo ra.

IV. Thuốc A ức chế quá trình phiên còn thuốc B ức chế quá trình dịch mã của virus

Xem đáp án » 30/07/2024 317

Câu 6:

Hệ sinh thái rừng có vai trò quan trọng đối vởi các loài sinh vật và con người, nhưng rừng tự nhiên đang bị suy giảm ở nhiều nơi trên thế giới. Ở một khu vực thượng lưu sông có rừng nhưng đã bị chặt hết cây, lượng nitơ (nitrat) mất đi do rửa trôi trung bình năm (khi hầu như không có thực vật) ghi nhận được là 60g/m2. Tiến hành nghiên cứu một phần của khu vực này được khoanh vùng bảo vệ để cây phát triển tự nhiên và sử dụng cho nghiên cứu về diễn thế sinh thái (khu vực thí nghiệm). Sinh khối thực vật và lượng nitơ mất đi trung bình hằng năm được theo dõi trong 5 năm, số liệu được thể hiện ở đồ thị bên. Cho các phát biểu nghiên cứu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?

Hệ sinh thái rừng có vai trò quan trọng đối vởi các loài sinh vật và con người (ảnh 1)

I. Sự phát triển của thực vật tỉ lệ nghịch với sự mất đi của nitơ.

II. Nếu mở rộng khu vực bảo vệ ở vùng thượng lưu thì khả năng ô nhiễm hồ chứa ở hạ lưu sẽ tăng.

III. Lượng nitơ mất đi lại thấp hơn trong giai đoạn từ năm thứ 4 đến năm thứ 5 so với thời điểm bắt đầu.

IV. Khả năng cố định cacbon (hấp thu CO2 bởi thực vật) tăng theo thời gian trong quá trình diễn thế sinh thái.

Xem đáp án » 30/07/2024 294

Câu 7:

Một loài động vật, tính trạng màu lông do 2 cặp gen Aa và Bb quy định, trong đó cặp gen Bb nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Khi trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì quy định mắt đỏ và các kiểu gen còn lại quy định mắt trắng. Khi kiểu gen không có alen lặn thì gây chết ở giai đoạn phôi. Biết rằng không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có tối đa 15 loại kiểu gen quy định kiểu hình màu mắt.

II. Thực hiện phép lai ♂ AaXBY × ♀ AaXbXb. thu được F1 có 40 con đực mắt trắng thì có 30 con cái mắt đỏ.

III. Thực hiện phép lai ♂ AaXBY × ♀ AaXBXb, thu được F1 có tỷ lệ kiểu gen AaXBY là 1/8.

IV. Thực hiện phép lai ♂ AaXBY × ♀ AaXBXb, thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình: 5 con cái mắt đỏ: 2 con đực mắt đỏ: 2 con cái mắt trắng: 5 con đực mát trắng.

Xem đáp án » 30/07/2024 244

Bình luận


Bình luận
Đăng ký gói thi VIP

VIP 1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP 2 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP 3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP 4 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Siêu tiết kiệm - Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

Vietjack official store