Câu hỏi:
16/08/2024 1,371Ở một loài động vật, khi cho con đực lông vàng giao phối với con cái lông đen (P), thu được F1 có tỉ lệ: 1 con cái lông đen: 1 con cái lông vàng : 1 con đực lông đen : 1 con đực lông trắng. Biết rằng tính trạng màu lông do một gen quy định, các alen trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho con cái F1 lai phân tích, ở đời con sẽ có tỉ lệ phân ly kiểu gen ở giới đực giống với giới cái.
II. Cho các con lông đen giao phối ngẫu nhiên, đời con có tối đa 4 kiểu gen và 4 kiểu hình.
III. Nếu cho các cá thể ở F1 giao phối ngẫu nhiên thì F2 có 12,5% con đực lông trắng.
IV. Nếu cho các cá thể lông đen giao phối ngẫu nhiên với cá thể lông vàng thì xảy ra tối đa 5 phép lai.
Quảng cáo
Trả lời:
Chọn đáp án C
Có 3 phát biểu I, III và IV đúng.
Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 1 cái lông đen :1 cái lông vàng :1 đực lông đen: 1 đực lông trắng. Bài toán cho biết tính trạng do 1 cặp gen quy định và đời bố mẹ là lông đen lai với lông vàng. Suy ra tính trạng màu lông do 1 gen
có 3 alen quy định, trong đó A1 quy định lông đen, A2 quy định lông vàng, A3 quy định lông trắng.
Tỉ lệ kiểu hình ở giới đực khác với giới cái. Do đó, gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X.
Phép lai ở P: XA1XA3 × XA2Y
I đúng. Cho con cái F1 lai phân tích: XA1XA3 × XA3Y ở đời con được tỉ lệ kiểu gen: 1XA1XA3 ; 1XA3XA3 ; 1XA1Y ; 1XA3Y => Tỉ lệ kiểu hình: 1 cái lông đen :1 cái lông trắng :1 đực lông đen: 1 đực lông trắng.
II sai. XA1XA3 × XA1Y => 1XA1XA1 ; 1XA1XA3 ; 1XA1Y ; XA3Y => 4 kiểu gen, 3 kiểu hình.
III đúng. Vì P là P: XA1XA3 × XA2Y => F1 : 1XA1XA2 ; 1XA2XA3 ; 1XA1Y ; 1XA3Y.
F1: giao phối ngẫu nhiên: (1XA1XA2 ; 1XA2XA3) × ( 1XA1Y ; 1XA3Y) => đực lông trắng = 1/4 XA3 × 1/2Y= 1/8 = 12,5%
IV đúng. Đực lông đen × cái lông vàng có: 1×2 = 2 (phép lai)
Cái lông đen × đực lông vàng có: 3×1 = 3 (phép lai)
=> Có 5 (phép lai).
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Chọn đáp án B
A đúng. Vì hình 1 thể hiện bị hẹp đoạn đầu động mạch phổi. Khi động mạch phổi bị hẹp thì máu đến phổi sẽ giảm.
B sai. Do hình 2 là bị thông liên nhĩ (2 tâm nhĩ bị nối thông với nhau). Khi tâm nhĩ co thì một phần máu từ tâm nhĩ trái được đẩy sang tâm nhĩ phải => làm giảm thể tích máu trong tâm thất trái tống vào động mạch chủ.
C đúng. Do hình 3 là thể hiện bị hẹp gốc động mạch chủ nhánh xuống. Khi ống động mạch chủ nhánh xuống bị hẹp thì máu ứ lại ở cung động mạch chủ => tăng áp lực ở động mạch cánh tay.
D đúng. Do hình 4 có ống nối động mạch chủ và động mạch phổi. Khi đó, áp lực máu ở động mạch chủ lớn hơn động mạch phổi nên một phần máu từ động mạch chủ sang động mạch phổi làm cho huyết áp ở động mạch phổi tăng lên.
Lời giải
Chọn đáp án C
- 1 và 2 đều không bị bệnh P, sinh con số 6 bị bệnh P. Suy ra bệnh P do gen lặn quy định. Người số 2 là nam và có 2 alen của gen P, suy ra gen P không liên kết giới tính. Quy ước, a quy định bệnh P.
- Người số 4 bị bệnh Q và chỉ có alen Q2, điều này chứng tỏ alen Q2 quy định bệnh Q. Người số 10 không bị bệnh Q và không nhận alen bệnh Q2 từ người số 4. Điều này chứng tỏ bệnh Q do gen nằm trên nhiễm sắc thể X quy định, người bố (số 4) bị bệnh Q sinh con gái (số 8) không bị bệnh Q. Suy ra bệnh Q do gen lặn quy định. Quy ước, b quy định bệnh Q.
Người số 11 không bị bệnh P mà có bố mẹ đều dị hợp về bênh P, nên người số 11 có xác suất kiểu gen là 2/3Aa : 1/3AA. Người số 11 sẽ tạo ra giao tử A = 2/3. Về bệnh Q, thì người số 11 là XBXb. Do đó, người 11 sinh ra giao tử AB = 2/3×1/2 = 1/3.
Về bệnh P: Người số 7 có xác suất kiểu gen 2/3Aa : 1/3AA; Người số 8 có xác suất kiểu gen 2/3Aa : 1/3AA cho nên xác suất sinh con AA = 2/3×2/3 = 4/9.
Về bệnh Q: Số 7 có kiểu gen XBY; Số 8 có kiểu gen XBXb. Xác suất sinh con trai không mang alen bệnh Q (XBY) = 1/4.
→ Xác suất sinh con đầu lòng là con trai không mang alen gây bệnh P và không mang alen gây bệnh Q của cặp 7-8 = 4/9 × 1/4 = 1/9.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 ( Đề 1)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 ( Đề 53)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề số 5)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 (Đề 59)
Đề minh hoạ tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 (Đề 90)
Đề minh hoạ tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 (Đề 93)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 ( Đề 33)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 ( Đề 2)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận