Câu hỏi:
16/08/2024 164Ở ruồi giấm, xét 2 cặp gen Aa và Bb. Cho 2 cá thể (P) có kiểu gen khác nhau giao phối với nhau, thu được F1. Ở F1, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội có 3 kiểu gen quy định và tổng tỉ lệ của cả 3 kiểu gen chiếm 50%. Biết rằng không xảy ra đột biến, khoảng cách giữa gen A và B là 40cM. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đời con F1 có 7 loại kiểu gen.
II. Trong số kiểu hình chứa 1 tính trạng trội, kiểu gen chứa 1 alen trội chiếm tỉ lệ 3/5.
III. Ở F1, kiểu gen chứa 3 alen trội có 2 kiểu gen.
IV. Trong số kiểu gen 2 alen trội ở F1 kiểu hình trội về 2 tính trạng chiếm tỉ lệ 50%.
Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Chọn đáp án B
Theo bài ra, ở F1 có kiểu hình A-B- có 3 kiểu gen quy định; Điều này chứng tỏ P dị hợp 2 cặp gen và có hoán vị 1 bên. Nhưng ở đây, kiểu hình A-B- chiếm 50% thì suy ra cơ thể không hoán vị có kiểu gen . Kiểu gen của P phải là ♀ × ♂ hoặc ♀ × ♂ (chỉ có hoán vị gen ở giới cái). Nhưng vì bài toán cho biết
P có kiểu gen khác nhau, nên P là: ♀ × ♂.
I đúng: Số kiểu gen = 7.
II đúng. P là ♀ × ♂ và có hoán vị gen ở giới cái với tần số 40% thì kiểu gen có 1 alen trội (;) = 2×0,5×0,3 = 0,3 = 30%.
Kiểu hình chứa 1 tính trạng trội = A-bb + aaB- = 50%.
Trong số kiểu hình chứa 1 tính trạng trội, kiểu gen chứa 1 alen trội chiếm tỉ lệ = 30%/50% = 3/5.
III đúng. Kiểu gen có 3 alen trội gồm có 2 kiểu gen là ;
IV đúng. Kiểu gen có 2 alen trội (; ; ) có tỉ lệ = 4×0,1×0,5 = 20%.
Kiểu gen = 2×0,5×0,1 = 10%.
=> Trong số kiểu gen 2 alen trội ở F1, kiểu hình trội về 2 tính trạng chiếm tỉ lệ 10%/20% = 1/2 = 50%.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Hình dưới cho thấy mô hình của bốn dạng dị tật tim bẩm sinh thường gặp ở người.
Khi nhận xét về bốn dạng dị tật tim bẩm sinh này, nhận định nào sau đây sai?
Câu 2:
Cho phả hệ sau:
Cho biết không xảy ra đột biến và bệnh P do gen P có 2 alen là P1 và P2 gen quy định; Bệnh Q do gen Q có 2 alen là Q1 và Q2 quy định. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Bệnh Q do gen lặn nằm trên NST X quy định.
II. Bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
III. Người số 11 sẽ tạo ra giao tử không mang alen bệnh với xác suất 1/3.
IV. Cặp 7-8 có xác suất sinh con trai không mang alen bệnh là 1/9.
Câu 3:
Ở loài ong mật, những trứng được thụ tinh thì nở thành ong thợ hoặc ong chúa; Những trứng không được thụ tinh thì nở thành ong đực. Xét gen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; Gen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh ngắn. Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST và cách nhau 20cM. Cho ong chúa thân xám, cánh dài giao phối với ong đực thân đen, cánh ngắn, thu được F1 có 100% thân xám, cánh dài. Lấy một con ong chúa F1 cho giao phối với các ong đực thân xám, cánh ngắn, thu được F2. Biết tỉ lệ thụ tinh của trứng là 80%, tỉ lệ trứng nở là 100%. Trong điều kiện không phát sinh đột biến. Nếu ở F2 có 150 cá thể thân xám, cánh dài thì F2 sẽ có bao nhiêu cá thể thân đen, cánh ngắn?
Câu 4:
Một quần thể có tần số alen A = 0,3 và a = 0,7. Quần thể này có tối đa bao nhiêu kiểu gen thuần chủng?
Câu 6:
Một quần thể ngẫu phối, xét gen A có 2 alen là A và a, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Thế hệ xuất phát chỉ gồm các cá thể có kiểu hình trội trong đó kiểu gen thuần chủng chiếm tỉ lệ 20%. Biết rằng, ở quần thể này thì tỉ lệ sống sót của các hợp tử AA, Aa, aa lần lượt là 100%; 50%; 0%. Các giao tử đều có khả năng thụ tinh với xác suất như nhau. Trong điều kiện quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số alen lặn giảm dần qua các thế hệ.
II. Tỉ lệ kiểu hình trội sẽ tăng dần qua các thế hệ.
III. Ở F2, kiểu gen không thuần chủng chiếm tỉ lệ là 20%.
IV. Đến thế hệ F10, tỉ lệ alen trội có thể đạt 100%.
Câu 7:
Một đoạn mạch mã gốc của một gen chứa 10 triplet là: 3’... TAX GXG AAT TGT AAX XGX GAX GGG GXX XAT... 5’. Nếu xảy ra đột biến thay thế một cặp nuclêôtit làm xuất hiện bộ ba kết thúc ở trên mARN thì có thể có tối đa bao nhiêu vị trí đột biến ở đoạn gen trên?
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 7. Di truyền học có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề số 5)
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 1: Sinh học tế bào có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề số 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề số 2)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề số 4)
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 8. Tiến hoá có đáp án
30 đề thi THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 có lời giải (Đề số 1)
về câu hỏi!