Giả sử alen B ở vi khuẩn E. coli bị đột biến điểm thành alen b. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nếu đột biến thêm cặp nuclêôtit thì alen B và alen b có chiều dài bằng nhau.
B. Alen B và alen b khác nhau tối đa một cặp nuclêôtit.
C. Nếu alen b nhiều hơn alen B là 1 liên kết hiđrô thì đây có thể đột biến thay thế 1 cặp G-X thành 1 cặp A - T.
D. Chuỗi pôlipeptit do alen b và chuỗi pôlipeptit do alen Bquy định có thể có trình tự axit amin khác nhau hoàn toàn.
Quảng cáo
Trả lời:

Chọn đáp án B
A sai. Nếu ĐB thêm cặp nu thì alen B và alen b có chiều dài khác nhau, vì alen B bị đột biến điểm thành alen b nên alen b có nhiều hơn 1 cặp nu, dài hơn 3,4A
B đúng
C sai. Vì alen B cặp G-X à alen b cặp A-T à alen b ít hơn alen B 1 liên kết hidro
D sai. Khi đột biến điểm, mất thêm hoặc thay 1 cặp Nu, nếu phiên mã và dịch mã ra được chuỗi polypeptid, thì chuỗi pp sẽ không thể nào khác nhau hoàn toàn về trình tự axit amin được vì vẫn chắc chắn có những đoạn có trình tự giống nhau (đoạn chưa bị lỗi, đoạn không lỗi…)
— đột biến thay thế 1 cặp nu này bằng 1 cặp nu khác loại làm 1 bộ ba bị thay đổi thành 1 bộ ba khác dẫn đến làm thay đổi 1 axit amin trong chuỗi polipeptit, các bộ ba còn lại không bị thay đổi nên không thể khác nhau hoàn toàn.
— đột biến mất (hoặc thêm) 1 cặp nu làm bộ ba trên mARN thay đổi kể từ điểm xảy ra đột biến nhưng bộ ba đột biến có thể trùng với bộ ba ban đầu hoặc có thể thành bộ ba khác nhưng mã hoá cho cùng 1 loại axit amin. Kể cả nếu dịch sai từ bộ ba sau bộ ba mở đầu thì axit amin mở đầu của chuỗi polipeptit ban đầu và đột biến vẫn trùng axit amin mở đầu -> không khác nhau hoàn toàn.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, Chinh phục lý thuyết môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. Chủng 1 có opêron Lac hoạt động một cách bình thường.
B. Có thể vùng P của gen R ở chủng 3 đã bị mất hoạt tính.
C. Có 2 chủng bị lãng phí vật chất và năng lượng bởi phiên mã không kiểm soát.
Lời giải
Chọn đáp án D
Opêron Lac làm việc bình thường khi có lactôzơ thì các gen cấu trúc ZYA sẽ phiên mã; khi không có lactôzơ thì các gen cấu trúc ZYA không phiên mã
A đúng, vì sản phẩm của mARN của các gen cấu trúc có lactôzơ (+) không lactôzơ (-)
B đúng, vì vùng P của gen R ở chủng 3 đã bị mất hoạt tính nên không phiên mã, dịch mã và không tạo sản phẩm protein ức chế của mARN dẫn đến các gen cấu trúc ZYA không bị ức chế nên phiên mã tạo sản phẩm khi môi trường có và cả không có lactôzơ.
C đúng, đó là chủng 2 và chủng 3, gen cấu trúc làm việc tạo sản phẩm kể cả khi không lactôzơ, lãng phí vật chất và năng lượng.
D sai. Opêron Lac gồm các thành phần vùng khởi động P, vùng vận hành O, và nhóm gen cấu trúc ZYA. chủng 2 nếu bị đột biến ở vùng khởi động (ví dụ tăng khả năng liên kết với ARN polymeraza) hoặc vùng vận hành (không liên kết với protein ức chế) thì các gen Z, Y, A mới tăng phiên mã.
Còn nếu đột biến trong các gen thì không tăng phiên mã mà là phiên mã tạo sản phẩm lỗi.
Câu 2
A. Trong mỗi phân tử ADN này, nhiệt độ nóng chảy phụ thuộc vào tỉ lệ .
B. Số liên kết hiđrô trong phân tử ADN của loài (1) ít hơn loài (2).
C. Trong 5 phân tử ADN này, tỉ lệ theo thứ tự giảm dần là: loài (4) loài (1) loài (3) loài (5) loài (2).
Lời giải
Chọn đáp án C
A đúng vì A=A1+A2, G=G1+G2, khi các phân tử ADN có cùng chiều dài mà
- tỉ lệ A/G càng nhỏ tức A ít (vị trí 2 liên kết hidro, cặp A-T), G nhiều (vị trí 3 liên kết hidro, cặp G-X) -> LK hidro tăng-> nhiệt độ nóng chảy càng tăng
- tỉ lệ A/G càng lớn tức A nhiều (vị trí 2 liên kết hidro, cặp A-T), G ít (vị trí 3 liên kết hidro, cặp G-X) -> LK hidro giảm-> nhiệt độ nóng chảy càng giảm
B đúng vì nếu các đoạn ADN này có cùng chiều dài thì
- nếu ADN nào có tổng liên kết hidro càng lớn thì nhiệt độ nóng chảy càng cao
- nếu ADN nào có tổng liên kết hidro càng nhỏ thì nhiệt độ nóng chảy càng thấp
Loài |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Nhiệt độ nóng chảy của các ADN |
|
|
|
|
|
Tổng liên kết hidro |
Thấp nhất |
|
|
Cao nhất |
|
Vậy, loài 1 nhiệt độ nóng chảy thấp hơn loài 2 à tổng số liên kết hidro của loài 1 ít hơn của loài 2
C sai. Xét tỉ lệ
do N bằng nhau (chiều dài bằng nhau) nên
- tỷ lệ này càng lớn khi G càng lớn; và khi G càng lớn cũng có nghĩa nhiệt độ nóng chảy chảy càng cao.
- tỷ lệ này càng nhỏ khi G càng nhỏ; và khi G càng nhỏ cũng có nghĩa nhiệt độ nóng chảy chảy càng thấp.
Loài |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
Nhiệt độ nóng chảy của các ADN |
|
|
|
|
|
|
|
G nhỏ nhất |
|
|
G cao nhất |
|
|
Tỉ lệ |
Nhỏ nhất |
|
|
Lớn nhất |
|
|
THỨ TỰ LOÀI Tỉ lệ giảm dần |
4-2-3-5-1 |
D đúng, vì A=T, G=X, nên tỷ lệ
Câu 3
A. Có 2 chủng phiên mã ngay cả khi môi trường không có lactose.
B. Chủng 1 có Operon Lac hoạt động một cách bình thường.
C. Có thể vùng P của gen R ở chủng 3 đã bị mất hoạt tính.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. Đồ thị B.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. Chiều của phân tử (B) là (tính từ trái sang phải).
B. Enzim (A) trong hình vẽ là phân tử ADN pôlimeraza.
C. Phân tử (B) trong hình vẽ là phân tử ADN.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. Mỗi gen Z, Y, A có một vùng khởi động riêng.
B. Gen điều hòa mã hóa cho enzym phân giải Lactose.
C. Chỉ gen Z mới có vùng vận hành.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.