Câu hỏi:
23/08/2024 20Nhận định nào dưới đây đúng khi nói về chọn lọc tự nhiên?
|
(1) Đào thải những cá thể có kiểu hình kém thích nghi với môi trường. |
|
(2) Tạo ra những cá thể có kiểu hình thích nghi với môi trường sống. |
|
(3) Làm thay đổi tần số allele và tần số kiểu gene, phá vỡ cân bằng cũ. |
|
(4) Làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể. |
Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực DHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (600 trang - chỉ từ 160k).
Quảng cáo
Trả lời:
Các nhận định đúng là: (1), (3).
(2) Sai. Chọn lọc tự nhiên không tạo ra mà chỉ có vai trò sàng lọc những cá thể có kiểu hình thích nghi với môi trường sống.
(4) Sai. Chọn lọc tự nhiên đào thải những cá thể có kiểu hình kém thích nghi (loại bỏ allele, kiểu gene quy định kiểu hình kém thích nghi), dẫn đến làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Nội dung nào dưới đây đúng theo quan điểm của Lamarck khi giải thích về sự hình thành loài hươu cao cổ?
A. Để ăn được lá trên cao, cổ của hươu luôn phải dài dần ra.
B. Những con hươu nào có cổ dài thì sống sót và sinh sản.
C. Từ khi được hình thành, cổ của loài hươu vốn đã dài.
D. Khi nào lấy lá trên cao thì cổ của hươu mới vươn dài.
Câu 2:
Nội dung nào dưới đây đúng theo quan điểm của Darwin khi giải thích về sự hình thành loài hươu cao cổ?
A. Những cá thể nào có cổ dài, ăn được lá cây trên cao thì sống sót, còn những cá thể nào cổ ngắn, không ăn được lá cây trên cao thì sẽ chết.
B. Những biến đổi về chiều dài của cổ hươu được tích lũy dần thành biến đổi lớn, qua nhiều thế hệ hình thành loài hươu cao cổ.
C. Ngoại cảnh đồng nhất và thay đổi chậm chạp làm cho đồng loạt các sinh vật chủ động biến đổi cơ thể tạo nên những loài mới.
D. Những biến dị đột biến và biến dị tổ hợp là nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên, kết quả hình thành các loài mới.
Câu 3:
Hãy giải thích vì sao mỗi loài sinh vật có thể thích nghi với môi trường sống nhất định.
Câu 5:
Nội dung nào sau đây không đúng với quan điểm của Lamarck?
A. Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp nên trong tự nhiên không có loài nào bị đào thải.
B. Sinh vật không bất biến mà chúng có thể biến đổi từ loài này thành loài khác.
C. Những sinh vật nào có đặc điểm thích nghi với môi trường sống thì tồn tại.
D. Sinh vật chủ động thích ứng với sự thay đổi chậm chạp của môi trường.
Câu 6:
Những nhân tố nào dưới đây là nguyên nhân làm cho quần thể trở thành kho dự trữ nguồn biến dị di truyền vô cùng phong phú?
|
(1) Đột biến. |
|
(2) Giao phối. |
|
(3) Di - nhập gene. |
|
(4) Chọn lọc tự nhiên. |
Câu 7:
Những phát biểu nào dưới đây đúng khi nói về tiến hóa nhỏ?
|
(1) Kết quả của tiến hóa nhỏ dẫn đến hình thành các đơn vị phân loại trên loài. |
|
(2) Diễn ra trong phạm vi phân bố hẹp, thời gian tương đối ngắn. |
|
(3) Là quá trình biến đổi tần số allele, tần số kiểu gene của quần thể qua các thế hệ. |
|
(4) Diễn ra khi có tác động của nhân tố tiến hóa. |
về câu hỏi!