Cho 100 mL dung dịch CH3COOH 2 M tác dụng hết với Zn thấy thoát ra V L khí H2 ở đkc. Tính V.
Cho 100 mL dung dịch CH3COOH 2 M tác dụng hết với Zn thấy thoát ra V L khí H2 ở đkc. Tính V.
Quảng cáo
Trả lời:

\[{n_{C{H_3}{\rm{COOH}}}} = \frac{{100}}{{1000}}.2 = 0,2(mol)\]
PTHH: Zn + 2CH3COOH → (CH3COO)2Zn + H2
Theo PTHH: \[{n_{{H_2}}} = \frac{1}{2}{n_{C{H_3}{\rm{COOH}}}} = \frac{1}{2}.0,2 = 0,1(mol)\]
\[ \Rightarrow {V_{{H_2}}} = 0,1.24,79 = 2,479(L).\]
Hot: 500+ Đề thi vào 10 file word các Sở Hà Nội, TP Hồ Chí Minh có đáp án 2025 (chỉ từ 100k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
a) CH3CH2COOH, KOH.
CH3CH2COOH + KOH → CH3CH2COOK + H2O
b) Na2CO3, CH3COONa (có thể thay Na2CO3 bằng muối carbonate của các kim loại khác như: CaCO3, K2CO3,…).
2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + CO2 + H2O
c) (CH3COO)2Ca, H2O.
2CH3COOH + CaO → (CH3COO)2Ca + H2O.
d) CH3COOH, H2O.
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
Có thể thay CH3COOH bằng muối acetate của kim loại mà tạo ra base không tan. Ví dụ:
(CH3COO)2Cu + 2NaOH → 2CH3COONa + Cu(OH)2 ↓
Lời giải
\[{n_{Ca{{(OH)}_2}}} = \frac{{14,8}}{{74}} = 0,2(mol)\]
PTHH: Ca(OH)2 + 2CH3COOH → (CH3COO)2Ca + 2H2O
Theo PTHH: \[{n_{C{H_3}{\rm{COOH}}}} = 2{n_{Ca{{(OH)}_2}}} = 2.0,2 = 0,4(mol)\]
\[ \Rightarrow {V_{{\rm{dd}}C{H_3}{\rm{COOH}}}} = \frac{{0,4}}{1} = 0,4(L).\]
Lại có: \[{n_{{{(C{H_3}{\rm{COO)}}}_2}Ca}} = {n_{Ca{{(OH)}_2}}} = 0,2(mol)\]
\[ \Rightarrow {m_{{{(C{H_3}{\rm{COO)}}}_2}Ca}} = 0,2.158 = 31,6(g)\]
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.