Câu hỏi:

29/08/2024 2,431

Giải thích vì sao:

a) số oxi hoá lớn nhất của nguyên tố manganese là +7 ?

b) hợp chất KMnO4 có tính oxi hoá mạnh?

c) số oxi hoá lớn nhất của nguyên tố chromium là +6 ?

d) hợp chất K2CrO4 có tính oxi hoá mạnh?

e) sắt là nguyên tố chuyển tiếp?

g) trong tự nhiên, cation Fe3+ thường phổ biến hơn cation Fe2+?

h) cation Fe2+ có cả tính oxi hoá và tính khử?

Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).

Đề toán-lý-hóa Đề văn-sử-địa Tiếng anh & các môn khác

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

(a) Số oxi hóa lớn nhất của nguyên tố manganese là +7 do cấu hình electron của Mn là [Ar]3d54s2, khi mất hết 7 electron hóa trị sẽ đạt số oxi hóa +7.

 (b) Hợp chất KMnO4 có tính oxi hóa mạnh do Mn ở trạng thái oxi hóa +7 (cao nhất) rất không bền và dễ bị khử.

 (c) Số oxi hóa lớn nhất của nguyên tố chromium là +6 vì cấu hình electron của Cr là [Ar]3d54s1, khi mất 6 electron hóa trị sẽ đạt số oxi hóa +6.

 (d) Hợp chất K2CrO4 có tính oxi hóa mạnh do Cr ở trạng thái oxi hóa +6 (cao nhất) rất không bền và dễ bị khử.

 (e) Sắt là nguyên tố chuyển tiếp do nó có phân lớp d chưa điền đầy electron.

 (g) Trong tự nhiên, cation Fe3+ phổ biến hơn Fe2+ do Fe3+ có năng lượng ổn định hơn.

 (h) Cation Fe2+ có cả tính oxi hóa và tính khử vì nó có thể mất thêm electron để trở thành Fe3+ hoặc nhận electron để trở thành Fe.

Bình luận


Bình luận

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Hoà tan 0,422 gam mẫu khoáng vật của sắt trong dung dịch sulfuric acid dư, sao cho tất cả lượng sắt có trong quặng đều chuyển thành Fe2+, thu được dung dịch A. Chuẩn độ Fe2+ trong dung dịch A bằng chất chuẩn là dung dịch thuốc tím KMnO4 0,040M. Khi đã sử dụng 23,50 mL thì phản ứng vừa qua điểm tương đương.

Mỗi phát biểu dưới đây là đúng hay sai?

(a) Nếu chỉ có Fe2+ trong dung dịch A tác dụng được với thuốc tím thì việc chuẩn độ dung dịch A sẽ giúp xác định được lượng nguyên tố sắt trong mẫu khoáng vật. Từ đó tính được % (theo khối lượng) của nguyên tố sắt có trong mẫu khoáng vật là 60,26 %.

(b) Trong quá trình chuẩn độ trên, cần nhỏ từ từ dung dịch thuốc tím từ burette vào bình tam giác chứa dung dịch A.

(c) Cần thêm chất chỉ thị phù hợp vào bình tam giác chứa dung dịch A để xác định được thời điểm kết thúc quá trình chuẩn độ.

(d) Cần lặp lại thí nghiệm chuẩn độ 2 lần để bảo đảm tính chính xác của kết quả.

Xem đáp án » 29/08/2024 6,690

Câu 2:

Những đặc điểm nào sau đây là của nguyên tố kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất?

(a) Có các electron hoá trị phân bố cả trên phân lớp 3d và phân lớp 4s.

(b) Từ 21Sc đến 29Cu, số electron trong phân lớp d có xu hướng tăng dần (trừ trường hợp ngoại lệ).

(c) Thể hiện nhiều số oxi hoá dương hoặc âm trong các hợp chất.

(d) Tạo nên nhiều cation và anion có điện tích khác nhau.

Xem đáp án » 29/08/2024 6,184

Câu 3:

Tìm hiểu, cho biết những phát biểu nào sau đây là đúng.

(a) Ở dạng đơn chất, sắt là kim loại nặng, có độ hoạt động hoá học mạnh.

(b) Sắt ít được sử dụng ở dạng nguyên chất. Sắt chủ yếu được sử dụng ở dạng hợp kim (thép thường, inox,...).

(c) Đinh đóng gỗ được làm bằng thép nhưng vẫn bị gi sét do ăn mòn điện hoá.

(d) Số oxi hoá của sắt trong các hợp chất FeO, Fe2O3FeO(OH).H2O lần lượt là +2, +3 và +3.

(e) Thành phần chính của g sét, của váng nâu đỏ ở vùng nước nhiễm phèn là FeO(OH).H2O hay Fe(OH)3.

Xem đáp án » 29/08/2024 5,598

Câu 4:

Cho các thông tin sau:

Cặp oxi hoá – khử

Thế điện cực chuẩn (V)

Fe3+/Fe2+

-0,77

Cr2O72- +14H+/2Cr3+ + 7H2O

1,33

MnO4- +8H+/Mn2+ + 4H2O

1,53

Biết  có màu cam và Cr3+ (aq) có màu xanh lá cây.

Mỗi phát biểu dưới đây đúng hay sai?

(a) Trong môi trường acid, anion  (từ sự phân li của muối potassium dichromate, K2Cr2O7) có tính oxi hoá mạnh hơn anion (từ sự phân li của muối KMnO4).

(b) Chuẩn độ được Fe2+ trong dung dịch gồm  H+ bằng dung dịch chứa chất chuẩn là KMnO4.

(c) Không chuẩn độ được Fe2+ trong dung dịch gồm  H+ bằng dung dịch chứa chất chuẩn là K2Cr2O7.

(d) Có diễn ra phản ứng oxi hoá - khử theo phương trình hoá học sau:

Xem đáp án » 29/08/2024 5,075

Câu 5:

Từ kết quả phân tích phổ phát xạ nguyên tử của chromium (Z = 24) dẫn đến nhận định rằng nguyên từ này phải có 6 electron độc thân.

Mỗi phát biểu dưới đây đúng hay sai?

(a) Nếu nguyên tử chromium có 6 electron độc thân thì nguyên tử này chứa 6 ô orbital nguyên t mà trong mỗi ô này chỉ có 1 electron.

(b) Theo các quy ước về viết cấu hình electron thì cấu hình electron của nguyên tử chromium là [Ar]3d34s14p1.

(c) Cấu hình electron của nguyên tử là [Ar]3d54s1 sẽ phù hợp với nhận định từ phổ phát xạ của nguyên tử chromium.

(d) Cấu hình electron của nguyên tử phải luôn phù hợp với các quy ước về viết cấu hình electron.

Xem đáp án » 29/08/2024 4,894

Câu 6:

Theo IUPAC, nguyên tố chuyển tiếp là những nguyên tố có phân lớp d chưa được xếp (hoặc điền) đầy electron ở trạng thái nguyên tử hoặc ở trạng thái ion. Mỗi phát biểu dưới đây đúng hay sai?

(a) Calcium không phải là nguyên tố chuyển tiếp do không có phân lớp d trong cấu hình electron của nguyên tử.

(b) Nguyên tố có Z = 30 là nguyên tố chuyển tiếp.

(c) Nguyên tố có Z = 29 không phải là nguyên tố chuyển tiếp.

(d) Nguyên tố chuyển tiếp có tính kim loại nên còn được gọi là nguyên tố kim loại chuyển tiếp.

Xem đáp án » 29/08/2024 4,733

Câu 7:

Số electron hoá trị của nguyên tử sắt (Z = 26) là bao nhiêu?

Xem đáp án » 29/08/2024 4,371