Giải SGK Hoá học 12 Cánh Diều Bài 22. Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch có đáp án

64 người thi tuần này 4.6 329 lượt thi 9 câu hỏi

🔥 Đề thi HOT:

681 người thi tuần này

2.1. Xác định công thức phân tử peptit

30.3 K lượt thi 5 câu hỏi
574 người thi tuần này

5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P2)

30.2 K lượt thi 38 câu hỏi
551 người thi tuần này

1.1. Khái niệm

30.2 K lượt thi 6 câu hỏi
546 người thi tuần này

5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P1)

30.2 K lượt thi 39 câu hỏi
533 người thi tuần này

Bài tập thủy phân(P1)

30.2 K lượt thi 48 câu hỏi
316 người thi tuần này

Tổng hợp bài tập Hóa vô cơ hay và khó (P3)

8 K lượt thi 43 câu hỏi
236 người thi tuần này

41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 5: Pin điện và điện phân

4.8 K lượt thi 41 câu hỏi
195 người thi tuần này

2.3. Xác định số đipeptit. Xác định số tripeptit

29.8 K lượt thi 28 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Lời giải

Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt, lượng kết tủa tăng dần đến không đổi. Sau đó, kết tủa tan dần đến hết, dung dịch từ màu xanh nhạt chuyển sang màu xanh lam.

Giải thích:

- Dung dịch copper(II) sulfate có màu xanh do Cu2+ tạo phức chất aqua với nước.

Cu2+(aq) + 6H2O(l) [Cu(OH2)6]2+(aq)

- Thêm vài giọt dung dịch ammonia (NH3) có môi trường kiềm.

NH3 + H2O  + OH  

Khi đó ion OH thay thế phối tử H2O trong [Cu(OH2)6]2+(aq) tạo kết tủa [Cu(OH)2(OH2)4] có màu xanh nhạt.

- Khi lượng [Cu(OH2)6]2+(aq) hết, kết tủa [Cu(OH)2(OH2)4] đạt đến cực đại. NH3 dư tiếp tục thay thế phối tử OH và H2O trong [Cu(OH)2(OH2)4]  làm cho kết tủa tan dần và hình thành phức chất [Cu(NH3)4(OH2)2]2+(aq) có màu xanh lam.

Lời giải

Phức chất aqua có dạng hình học bát diện được hình thành khi cho CrCl3 vào nước tức là nguyên tử trung tâm Cr3+ tạo 6 liên kết σ với 6 phân tử nước.

Phương trình hoá học của quá trình tạo phức khi cho CrCl3 vào nước:

CrCl3(aq) + 6H2O(l) [Cr(OH2)6]Cl3(aq)

 Hay Cr3+(aq) + 6H2O(l) [Cr(OH2)6]3+(aq)

Lời giải

Trong Ví dụ 4 và Ví dụ 5, hãy cho biết:  a) Phối tử thay thế và phối tử bị thay thế. b) Dấu hiệu của phản ứng tạo phức chất có thể là gì? (ảnh 1)

Trong Ví dụ 4:

a) Phối tử thay thế là NH3, phối tử bị thay thế là H2O

b) Dấu hiệu của phản ứng tạo phức chất là sự biến đổi màu của dung dịch.

Trong Ví dụ 5:

a) Phối tử thay thế là NH3, phối tử bị thay thế là Cl-

b) Dấu hiệu của phản ứng tạo phức chất là sự tạo kết tủa.

Lời giải

Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt, lượng kết tủa tăng dần đến không đổi. Sau đó, kết tủa tan dần đến hết, dung dịch từ màu xanh nhạt chuyển sang màu xanh lam.

Giải thích:

- Thêm vài giọt dung dịch ammonia (NH3) có môi trường kiềm.

NH3 + H2O  + OH

Khi đó ion OH thay thế phối tử H2O trong [Cu(OH2)6]2+(aq) tạo kết tủa [Cu(OH)2(OH2)4] có màu xanh nhạt.

- Khi lượng [Cu(OH2)6]2+(aq) hết, kết tủa [Cu(OH)2(OH2)4] đạt đến cực đại. NH3 dư tiếp tục thay thế phối tử OH và H2O trong [Cu(OH)2(OH2)4]  làm cho kết tủa tan dần và hình thành phức chất [Cu(NH3)4(OH2)2]2+(aq) có màu xanh lam.

Phương trình hóa học:

[Cu(OH2)6]2+(aq) + 2OH(aq) [Cu(OH)2(OH2)4](s) + 2H2O(l)

[Cu(OH)2(OH2)4](s) + 4NH3(aq) [Cu(NH3)4(OH2)2]2+(aq) + 2OH(aq) + 2H2O(l

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

4.6

66 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%