Câu hỏi:
31/08/2024 440Câu 2 trang 13 SBT Ngữ Văn lớp 12 Tập 1. (Bài tập 3, SGK) Nhận diện, phân tích đặc điểm của ngôn ngữ trang trọng và ngôn ngữ thân mật trong các đoạn văn sau:
a) Học sinh, sinh viên, tri thức trẻ phải biết cách học để trở thành những công nhân, chuyên viên giỏi, những kĩ sư, bác sĩ, cán bộ giảng dạy xuất sắc, cung cấp cho Nhà nước những cán bộ lãnh đạo, quản lí liêm khiết có trình độ cao, có tầm nhìn xa. Bản thân học sinh và sinh viên phải tự mình khắc phục những suy nghĩ lệch lạc, những tiêu cực của mình cũng như những tệ nạn xã hội đang diễn ra trên đất nước làm cho mọi người, kể cả thanh niên hết sức bất bình, căm giận. Thái độ đúng đắn của mỗi thanh niên là phải biết đấu tranh và vượt qua những yếu kém và tiêu cực đó bằng những hành động tích cực và bản lĩnh của người chủ xứng đáng của đất nước. Đó là trách nhiệm và sứ mạng của giới trẻ.
(Nguyễn Thị Bình)
b) Con gái yêu quý! Vậy là con gái của mẹ đã lớn thật rồi, cuối cùng cũng đến ngày con phải rời xa vòng tay mẹ để đi học xa nhà. Mẹ vẫn lo lắng y như ngày đầu tiên con đi nhà trẻ, con khóc mà lòng mẹ xót xa. Mẹ biết con không còn mãi bé, cô gái của mẹ đã lớn và đến lúc con phải bay bằng chính đôi cánh của mình, trên bầu trời của con. Con hãy nhớ, cuộc sống không thể tránh khỏi những chông gai, nếu con coi đó là một trò chơi có mạo hiểm, con sẽ thấy nó thú vị, còn nếu con nhìn nó bằng con mắt của sự mắt của sự bi quan, sợ hãi, nó sẽ là con quái vật muốt chửng con lúc nào không hay. Chỉ khi con xông pha, trải nghiệm, con mới nhận được những điều giả trị con mong muốn. Con cũng hãy thoải mái tham gia các hoạt động cùng các bạn, làm tình nguyện, đi đến những nơi mà con muốn đến nhé!
(Nguyễn Thu Hà)
Quảng cáo
Trả lời:
a) Đoạn văn mang các đặc điểm của ngôn ngữ trang trọng, thể hiện ở các khía cạnh sau:
– Phạm vi giao tiếp: phạm vi xã hội với nhiều nhân vật giao tiếp khác nhau.
– Từ ngữ: bảo đảm chuẩn mực, mang tính toàn dân, chính thống và lịch sự.
– Kiểu câu: được gọt giũa cẩn thận, đầy đủ thành phần, chủ yếu là câu ghép.
b) Đoạn văn mang các đặc điểm của ngôn ngữ thân mật, thể hiện ở các khía cạnh sau:
– Phạm vi giao tiếp: phạm vi gia đình với hai nhân vật giao tiếp là mẹ và con.
– Từ ngữ: có sắc thái gần gũi, dân dã, thể hiện tình yêu của người mẹ đối với con mình.
– Kiểu câu: đa dạng, gồm cả câu đặc biệt, câu cảm thán.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
1. Mở bài: Giới thiệu được hai tác phẩm và tác giả
2. Thân bài:
a. Giới thiệu và lược sơ qua về tác giả và tác phẩm
b. Điểm giống nhau giữa hai tác phẩm:
- Tình huống truyện: tình huống hoạt động, xoay quanh con người - thiên nhiên và nhân tính của một con người.
- Hai nhân vật chính trong truyện đều có hành động đi săn- hành động kết thúc sự sống của muôn vật.
- Thông điệp gửi gắm của tác giả: Cả hai tác phẩm đều có một thông điệp chung. Đó là về cách sống, về chữ “người” trong hai chữ “con người”
c. Điểm khác nhau:
- Về tính cách:
+ Lão thợ săn trong tác phẩm Con thú lớn nhất, là một người đã quen với việc tay cầm súng kết thúc đi sự sống của muôn loài, vốn đã nhuốm máu từ rất lâu.
+ Ông Diểu trong tác phẩm Muối của rừng không hề được nhắc đến là có thói quen đi săn, nên có thể hiểu việc đi săn không phải một nghề của ông ta
- Cái kết của hai kẻ đi săn:
+ Lão thợ săn: Khi không may bắn chết vợ, hắn ta lại có suy nghĩ: “Lão nảy ý định lấy xác vợ lão làm mồi để săn con thú”. Lão đã đánh mất chính gia đình của mình.
+ Ông Diều: Ông ta sau khi bắn được con khỉ to, nhìn gia đình nó, ông ta đã quay về với tính người trong bản thân mình, ông ta thả nó về rừng để nó trở về với cuộc sống của nó. Ông Diểu đã đi săn được một thứ to lớn của đời ông - Đó là sự lương thiện.
- Phân tích về nghệ thuật kể chuyện của 2 tác phẩm
c. Kết bài:
Tổng kết lại các ý
Lời giải
a) Truyện có yếu tố kì ảo vì chi tiết thằng người trườn vào thùng rác và mất hút ở trong ấy không xuất hiện ở cuộc sống hiện thực.
b)
Nhân vật |
Đặc điểm của nhân vật Thằng Người – Tôi |
Tôi (qua tấm gương trong nhà tắm) |
Khuôn mặt bèn bẹt, vô cảm; hai con mắt lờn lợn trương lên à vô cảm, thiếu sinh khí. |
Tôi (qua tấm gương trong thang máy) |
Cặp mắt hạt đỗ; má chảy xệ; mũi dúm dó. |
Người hàng xóm |
Nhệu nhạo cười, ra điều biết ơn. |
à Nhân vật “tôi” cảm thấy như mình bị biến thành một “thùng rác” chứa đựng những cảm xúc tiêu cực và những suy nghĩ bị bỏ rơi. Sự cô đơn và lạc lõng trong cuộc sống đô thị được thể hiện rõ qua những trải nghiệm hàng ngày của nhân vật, từ những mối quan hệ hời hợt đến những áp lực công việc không ngừng.
c) Đoạn văn in nghiêng trong văn bản gợi lại sự xuất hiện của nhân vật tôi ở thời kí ức xa xăm. Đó là nhân vật tôi ở trong quá khứ.
d) Tác giả đặt tên văn bản là Thùng rác vì: “Thùng rác” là một biểu tượng mạnh mẽ về sự mất đi tính cá nhân trong cuộc sống hiện đại. Nhân vật chính trong truyện phải đối mặt với sự vô cảm và áp lực từ xã hội, khiến họ cảm thấy như bị biến thành những “thùng rác” chứa đựng những cảm xúc và suy nghĩ bị bỏ rơi.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Đề kiểm tra Giữa kì 1 Ngữ Văn 12 Chân trời sáng tạo có đáp án (Đề 3)
Đề kiểm tra Giữa kì 1 Ngữ Văn 12 Kết nối tri thức có đáp án (Đề 4)
Đề kiểm tra Giữa kì 1 Ngữ Văn 12 Chân trời sáng tạo có đáp án (Đề 4)
Đề kiểm tra Giữa kì 1 Ngữ Văn 12 Chân trời sáng tạo có đáp án (Đề 2)
Đề kiểm tra Giữa kì 1 Ngữ Văn 12 Chân trời sáng tạo có đáp án (Đề 5)
Bộ 10 đề thi cuối kì 1 Ngữ Văn lớp 12 Cánh diều có đáp án - Đề 7
Bộ 10 đề thi cuối kì 1 Ngữ Văn lớp 12 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 4
Đề kiểm tra Giữa kì 1 Ngữ Văn 12 Kết nối tri thức có đáp án (Đề 1)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận