Câu hỏi:
31/08/2024 25Câu 2 trang 13 SBT Ngữ Văn lớp 12 Tập 1. (Bài tập 3, SGK) Nhận diện, phân tích đặc điểm của ngôn ngữ trang trọng và ngôn ngữ thân mật trong các đoạn văn sau:
a) Học sinh, sinh viên, tri thức trẻ phải biết cách học để trở thành những công nhân, chuyên viên giỏi, những kĩ sư, bác sĩ, cán bộ giảng dạy xuất sắc, cung cấp cho Nhà nước những cán bộ lãnh đạo, quản lí liêm khiết có trình độ cao, có tầm nhìn xa. Bản thân học sinh và sinh viên phải tự mình khắc phục những suy nghĩ lệch lạc, những tiêu cực của mình cũng như những tệ nạn xã hội đang diễn ra trên đất nước làm cho mọi người, kể cả thanh niên hết sức bất bình, căm giận. Thái độ đúng đắn của mỗi thanh niên là phải biết đấu tranh và vượt qua những yếu kém và tiêu cực đó bằng những hành động tích cực và bản lĩnh của người chủ xứng đáng của đất nước. Đó là trách nhiệm và sứ mạng của giới trẻ.
(Nguyễn Thị Bình)
b) Con gái yêu quý! Vậy là con gái của mẹ đã lớn thật rồi, cuối cùng cũng đến ngày con phải rời xa vòng tay mẹ để đi học xa nhà. Mẹ vẫn lo lắng y như ngày đầu tiên con đi nhà trẻ, con khóc mà lòng mẹ xót xa. Mẹ biết con không còn mãi bé, cô gái của mẹ đã lớn và đến lúc con phải bay bằng chính đôi cánh của mình, trên bầu trời của con. Con hãy nhớ, cuộc sống không thể tránh khỏi những chông gai, nếu con coi đó là một trò chơi có mạo hiểm, con sẽ thấy nó thú vị, còn nếu con nhìn nó bằng con mắt của sự mắt của sự bi quan, sợ hãi, nó sẽ là con quái vật muốt chửng con lúc nào không hay. Chỉ khi con xông pha, trải nghiệm, con mới nhận được những điều giả trị con mong muốn. Con cũng hãy thoải mái tham gia các hoạt động cùng các bạn, làm tình nguyện, đi đến những nơi mà con muốn đến nhé!
(Nguyễn Thu Hà)
Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực DHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (600 trang - chỉ từ 160k).
Quảng cáo
Trả lời:
a) Đoạn văn mang các đặc điểm của ngôn ngữ trang trọng, thể hiện ở các khía cạnh sau:
– Phạm vi giao tiếp: phạm vi xã hội với nhiều nhân vật giao tiếp khác nhau.
– Từ ngữ: bảo đảm chuẩn mực, mang tính toàn dân, chính thống và lịch sự.
– Kiểu câu: được gọt giũa cẩn thận, đầy đủ thành phần, chủ yếu là câu ghép.
b) Đoạn văn mang các đặc điểm của ngôn ngữ thân mật, thể hiện ở các khía cạnh sau:
– Phạm vi giao tiếp: phạm vi gia đình với hai nhân vật giao tiếp là mẹ và con.
– Từ ngữ: có sắc thái gần gũi, dân dã, thể hiện tình yêu của người mẹ đối với con mình.
– Kiểu câu: đa dạng, gồm cả câu đặc biệt, câu cảm thán.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 2 trang 12 SBT Ngữ Văn lớp 12 Tập 1. (Câu hỏi 3, SGK) Hãy nêu và nhận xét sự biến đổi trong cảm nhận của nhân vật Phùng về gia đình người đàn bà hàng chài trong truyện.
Câu 2:
Bài 2. HÀI KỊCH
I. Bài tập đọc hiểu
QUAN THANH TRA
(Trích)
(GÔ-GÔN)
Câu 1 trang 15 SBT Ngữ Văn lớp 12 Tập 1. Nối thông tin ở cột A phù hợp với nội dung ở cột B để tìm hiểu về thể loại hài kịch.
A |
|
B |
(1) Hài kịch |
|
a) là toàn bộ hoạt động của nhân vật (lời thoại, cử chỉ, điệu bộ, hành vi,...) tập trung bộc lộ thói tật, tính cách đáng cười của nhân vật hài kịch. |
(2) Tình huống trong hài kịch |
|
b) gồm lời thoại (đối thoại, độc thoại, bàng thoại) và chỉ dẫn sân khấu; gần với đời sống; bao gồm nhiều biện pháp như chơi chữ, nói lái, nói quá, nói lắp, nhại, tương phản,...; đối thoại thường được tổ chức theo cấu trúc tấn công - phản đòn, thăm dò – lảng tránh, cầu xin – từ chối, vu vạ – biện minh,... |
(3) Xung đột trong hài kịch |
|
c) một thể loại kịch, sử dụng tiếng cười để chế giễu, phê phán, châm biếm, đả kích thói hư tật xấu, cái nhố nhăng, lố bịch, kệch cỡm, lỗi thời, trong đời sống. |
(4) Nhân vật trong hài kịch |
|
d) thường có sự không tương xứng giữa thực chất bên trong và hành động bên ngoài, giữa suy nghĩ và hành động, lời nói và việc làm, phẩm chất, năng lực và vị trí xã hội,... hoặc có thói quen, tính cách, ứng xử,... trái với lẽ thường; vì vậy thường trở nên lố bịch, hài hước, đáng cười. |
(5) Hành động trong hài kịch |
|
e) tình thế, hoàn cảnh đặc biệt được phát hiện trong cuộc sống đời thường khiến cho mâu thuẫn, xung đột và thói hư tật xấu, tính cách đáng cười của nhân vật chuyển từ trạng thái tĩnh, tiềm ẩn sang trạng thái được bộc lộ. |
(6) Ngôn ngữ trong hài kịch |
|
g) gồm tạo tình huống hài hước, trớ trêu, giàu kịch tính, phóng đại (cường điệu, nói quá), cách diễn đạt phi lô gích, không hợp tình thế, điệu bộ gây cười, giễu nhại, vật hoá, tương phản, bỏ lửng lời thoại, “ông nói gà, bà nói vịt”,... |
(7) Thủ pháp trào phúng trong hài kịch |
|
h) “một thể loại kịch dựa vào xung đột bi đát của các nhân vật anh hùng, có kết thúc bi thảm và tác phẩm đầy chất thống thiết” (Lại Nguyên Ân) |
|
|
i) thường là mâu thuẫn giữa cái xấu (cái thấp hèn) với cái tốt (cái đẹp, cái cao cả), cũng có khi là mâu thuẫn giữa cái xấu với cái xấu. |
Câu 3:
Câu 2 trang 14 SBT Ngữ Văn lớp 12 Tập 1. Lập dàn ý so sánh điểm giống và khác nhau trong hai truyện ngắn Muối của rừng và Con thú lớn nhất.
Câu 4:
Câu 6 trang 26 SBT Ngữ Văn lớp 12 Tập 1. (Câu hỏi 4, SGK) Em có đồng tình với ý kiến: “Tôi nói ông là người duy tâm, người trái ngược tự nhiên...”, “Nguyên do của cái nghèo, một phần vì còn tồn tại nhiều người nghĩ trái tự nhiên như ông đấy.” của thuyền trưởng Quân về nhân vật Đoàn Xoa không? Vì sao?
Câu 5:
I. Bài tập đọc hiểu
CHUYỆN CHỨC PHÁN SỰ ĐỀN TẢN VIÊN
(NGUYỄN DỮ)
Câu 1 trang 8 SBT Ngữ Văn lớp 12 Tập 1. (Câu hỏi 3, SGK) Trong văn bản, Tử Văn được miêu tả trong mối quan hệ với nhân vật nào? Qua các mối quan hệ ấy, em thấy Tử Văn hiện lên với những phẩm chất gì?
Câu 6:
Câu 4 trang 12 SBT Ngữ Văn lớp 12 Tập 1. (Câu hỏi 5, SGK) Chỉ ra tính đối thoại trong cái nhìn của người đàn bà hàng chài với cái nhìn của Phùng và Đẩu. Từ đó, nêu lên chủ đề của tác phẩm.
Câu 7:
Câu 5 trang 10 SBT Ngữ Văn lớp 12 Tập 1. Em ấn tượng nhất với hình ảnh / câu văn / đoạn văn nào trong truyện Muối của rừng? Vì sao?
về câu hỏi!