Câu hỏi:
02/09/2024 128(Phần II. Viết, SGK)
a) Viết mở đoạn cho câu 1: Viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) nêu lên suy nghĩ của cá nhân em về vấn đề: Tuổi trẻ và những khó khăn, thách thức.
b) Lập dàn ý cho câu 2: “Sự sáng tạo ngôn từ, hình ảnh, cấu tứ, biện pháp nghệ thuật được xem là những biểu hiện rõ rệt nhất về tính hiện đại của thơ.”. Em có suy nghĩ gì về ý kiến trên?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
a) Tuổi trẻ vốn là những năm tháng đẹp nhất của đời người và cũng là khoảng thời gian con người ta phải đối mặt với nhiều khó khăn, thử thách. Đầu tiên là thách thức trước vật chất và lòng người. Trong một xã hội tôn thờ chủ nghĩa vật chất đã và đang làm lu mờ đi những giá trị đạo đức của con người. Thứ nữa, đó là cám dỗ của chủ nghĩa hưởng thụ. Ở giới trẻ đang ngày một phổ biến lối sống hưởng thụ, thư giãn, tạo tiền đề đưa giới trẻ vào con đường tội lỗi, nhúng sâu vào vũng lầy của cám dỗ. Ngoài ra, một số bạn trẻ không bắt nhịp được cuộc sống dẫn đến tình trạng chán nản, cảm thấy bản thân bị xã hội loại bỏ và rơi vào thế bế tắc, cuối cùng mắc những căn bệnh tâm lý. Trước những khó khăn và thách thức của thời đại, thế hệ trẻ cần phải sống có mục đích và động cơ đúng đắn, phải trang bị cho mình năng lực hội nhập, các kiến thức, kỹ năng để khi bước vào đời có thể vững vàng hơn trước những cám dỗ và thách thức đó. Dẫu là vậy, chính những khó khăn và thách thức ấy, đã giúp cho tuổi trẻ trở nên kiên trì, quyết tâm, tạo nên sức mạnh để đối mặt với thử thách một cách kiên định và không bao giờ từ bỏ.
b) Dàn ý
1. Mở đầu
- Giới thiệu vấn đề: Trình bày ý kiến “Sự sáng tạo ngôn từ, hình ảnh, cấu tứ, biện pháp nghệ thuật được xem là những biểu hiện rõ rệt nhất về tính hiện đại của thơ.”
- Nêu luận điểm chính: Khẳng định sự đồng tình với ý kiến trên và giới thiệu các luận điểm sẽ trình bày.
2. Thân bài
- Luận điểm 1: Sáng tạo ngôn từ
+ Giải thích: Ngôn từ trong thơ hiện đại thường được sử dụng một cách sáng tạo, phá vỡ các quy tắc ngữ pháp truyền thống để tạo ra những hiệu ứng mới lạ.
+ Ví dụ: Các bài thơ của Xuân Diệu, Hàn Mặc Tử với cách sử dụng từ ngữ độc đáo, mới mẻ.
- Luận điểm 2: Sáng tạo hình ảnh
+ Giải thích: Hình ảnh trong thơ hiện đại thường mang tính biểu tượng, đa nghĩa, gợi mở nhiều tầng ý nghĩa khác nhau.
+ Ví dụ: Hình ảnh trong thơ của Bùi Giáng, Nguyễn Duy với những liên tưởng phong phú và sâu sắc.
- Luận điểm 3: Sáng tạo cấu tứ
+ Giải thích: Cấu tứ trong thơ hiện đại thường không theo một khuôn mẫu cố định, mà linh hoạt, tự do, phản ánh tư duy sáng tạo của nhà thơ.
+ Ví dụ: Cấu tứ trong các bài thơ của Tố Hữu, Chế Lan Viên với những cách sắp xếp ý tưởng độc đáo.
- Luận điểm 4: Sáng tạo biện pháp nghệ thuật
+ Giải thích: Thơ hiện đại sử dụng nhiều biện pháp nghệ thuật mới lạ như ẩn dụ, hoán dụ, đối lập, tương phản để tạo nên sự phong phú và đa dạng trong biểu đạt.
+ Ví dụ: Các biện pháp nghệ thuật trong thơ của Trần Dần, Lê Đạt với những cách thể hiện táo bạo và sáng tạo.
3. Kết bài
- Khẳng định lại ý kiến: Nhấn mạnh rằng sự sáng tạo ngôn từ, hình ảnh, cấu tứ, biện pháp nghệ thuật là những yếu tố quan trọng nhất thể hiện tính hiện đại của thơ.
- Suy nghĩ cá nhân: Bày tỏ sự đồng tình và cho rằng sự sáng tạo này không chỉ làm phong phú thêm nền thơ ca mà còn phản ánh sự phát triển của tư duy nghệ thuật trong thời đại mới.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
(Câu 3, SGK) Chỉ ra và làm sáng tỏ một số đặc điểm của tiểu thuyết hiện đại, phong cách hiện thực và phong cách hiện đại qua các đoạn trích tiểu thuyết trong Bài 7.
Câu 2:
(Câu 6, SGK) Yêu cầu về hình thức viết của các bài 6, 7, 8 và 9 trong sách Ngữ văn 12, tập hai có gì giống và khác nhau?
Câu 3:
Xác định thể loại và kiểu văn bản trong bảng sau cho phù hợp với các văn bản đọc hiểu ở SGK Ngữ văn 12, tập hai.
Tên văn bản đã học |
Thể loại và kiểu văn bản |
||||
Truyện ngắn |
Thơ hiện đại |
Tiểu thuyết hiện đại |
Văn bản nghị luận
|
Văn bản thông tin tổng hợp |
|
1. Hạnh phúc của một tang gia |
|
|
|
|
|
2. Đàn ghi ta của Lor-ca |
|
|
|
|
|
3. Cảnh rừng Việt Bắc |
|
|
|
|
|
4. Thời gian |
|
|
|
|
|
5. Cách mạng công nghiệp 4.0 và vai trò của trí thức khoa học công nghệ |
|
|
|
|
|
6. Nguyễn Ái Quốc - Hồ Chí Minh – Cuộc đời và sự nghiệp |
|
|
|
|
|
7. Ánh sáng cứu rỗi |
|
|
|
|
|
8. “Vi hành” |
|
|
|
|
|
9. Bài thơ của một người yêu nước mình |
|
|
|
|
|
10. Phụ nữ và việc bảo vệ môi trường |
|
|
|
|
|
11. Tuyên ngôn Độc lập |
|
|
|
|
|
12. Tin học có phải là khoa học? |
|
|
|
|
|
13. Đêm trăng và cây sồi |
|
|
|
|
|
14. Tháng Tư |
|
|
|
|
|
15. Nhật kí trong tù |
|
|
|
|
|
16. Con người không thể bị đánh bại |
|
|
|
|
|
17. Xô-phi-a Cô-va-lép-xcai-a – người phụ nữ phi thường |
|
|
|
|
|
Câu 4:
Ghi tên văn bản đọc hiểu ở SGK Ngữ văn 12, tập hai đã nêu trong bài tập 1 sao cho phù hợp với thể loại và kiểu văn bản ở cột trái trong bảng sau:
Tên tiểu loại / kiểu văn bản |
Tên văn bản (ghi theo số thứ tự ở bài tập 1) |
Truyện ngắn |
|
Thơ hiện đại |
|
Tiểu thuyết hiện đại |
|
Văn bản nghị luận |
|
Văn bản thông tin tổng hợp |
|
Câu 5:
(Câu 8, SGK) Phân tích tác dụng của một trong các yếu tố: ngữ âm, từ vựng, các biện pháp tu từ, các kiểu câu,... trong một văn bản văn học tự chọn.
Câu 6:
Nội dung Bài 10 trong sách Ngữ văn 12 có những nội dung lớn nào? Nêu ý nghĩa của các nội dung trong bài đó.
về câu hỏi!