Câu hỏi:

12/09/2024 7,829

Trong giờ thực hành đo độ lớn cảm ứng từ bằng “cân dòng điện” với bố trí thí nghiệm được thể hiện như trong Hình 11.1 (dụng cụ thí nghiệm và các bước tiến hành thí nghiệm lần lượt được trình bày ở Bài 10 và Bài 11 trong SGK), một bạn học sinh thu được bảng số liệu như bảng dưới đây.

q = 90°; L = 0,08 m; N = 200 vòng

Lần đo

I (A)

F1 (N)

F2 (N)

F = F2 – F1 (N)

B=FNIL (T)

1

0,2

0,210

0,270

 

 

2

0,4

0,210

0,320

 

 

3

0,6

0,210

0,380

 

 

Trung bình

 

 

 

 

B=

Biết rằng giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của các ampe kế lần lượt là 2 A và 0,1 A. Trong mỗi phát biểu sau, em hãy chọn đúng hoặc sai.

a) Giá trị độ lớn cảm ứng từ thu được ở các lần đo có sự khác nhau là do có sai số trong quá trình đo đạc, thu thập và xử lí số liệu.

b) Giá trị trung bình của độ lớn cảm ứng từ thu được trong thí nghiệm này là 0,015 T (làm tròn đến 3 chữ số thập phân sau dấu phẩy).

c) Trong quá trình điều chỉnh dòng điện, giá trị của cường độ dòng điện đọc được từ ampe kế có thể bằng 0,25 A.

d) Sai số trung bình của độ lớn cảm ứng từ xấp xỉ 0,0001 T (làm tròn đến 4 chữ số thập phân sau dấu phẩy).

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

a) Đúng; b) Sai; c) Sai; d) Sai.

Bảng số liệu sau khi đã tính toán các giá trị còn thiếu là:

q = 90°; L = 0,08 m; N = 200 vòng

Lần đo

I (A)

F1 (N)

F2 (N)

F = F2 – F1 (N)

B=FNIL(T)

1

0,2

0,210

0,270

0,060

0,019

2

0,4

0,210

0,320

0,110

0,017

3

0,6

0,210

0,380

0,170

0,018

Trung bình

 

 

 

 

B=0,0180

 Sai số trung bình:

B=B-B1+B-B2+B-B33=0,0180-0,0190+0,0180-0,0170+0,0180-0,018030,0007T

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Bảng số liệu sau khi đã tính toán các giá trị còn thiếu là:

q = 90°; L = 0,04 m; N = 200 vòng

Lần đo

I (A)

F1 (N)

F2 (N)

F = F2 – F1 (N)

B=FNIL (T)

1

0,4

0,210

0,320

0,110

0,034

2

0,8

0,220

0,440

0,220

0,034

3

1,0

0,200

0,480

0,280

0,035

Trung bình

 

 

 

 

B=0,0343

Sai số trung bình:

B=B-B1+B-B2+B-B33=0,0343-0,0340+0,0343-0,0340+0,0343-0,035030,0004T

Ghi kết quả đo: B=B±B=0,0343±0,0004T

Câu 3

Trong mỗi nhận định sau về thí nghiệm đo độ lớn cảm ứng từ bằng “cân dòng điện” với bố trí thí nghiệm được thể hiện như trong Hình 11. (dụng cụ thí nghiệm được liệt kê ở Bài 10 trong SGK), em hãy chọn đúng hoặc sai.

Trong mỗi nhận định sau về thí nghiệm đo độ lớn cảm ứng từ bằng “cân dòng điện” với bố trí thí nghiệm được (ảnh 1)

a) Cơ sở lí thuyết của thí nghiệm này dựa trên tác dụng lực của từ trường đều lên đoạn dây dẫn có dòng điện chạy qua.

b) Trước khi bật công tắc cho dòng điện chạy qua khung dây dẫn và nam châm điện, cần phải điều chỉnh sao cho đòn cân nằm ngang rồi đọc giá trị của lực kế.

c) Khi đóng công tắc cho dòng điện chạy qua khung dây dẫn và nam châm điện, từ trường tạo ra bởi nam châm luôn tác dụng lực đẩy khung dây đi lên.

d) Trong thí nghiệm, từ trường tạo bởi nam châm điện không tác dụng lực từ lên các cạnh bên của khung dây.

e) Từ trường trong vùng không gian giữa hai nhánh của nam châm điện trong thí nghiệm được xem gần đúng là từ trường đều. Chiều và độ lớn của vectơ cảm ứng từ trong vùng từ trường này không phụ thuộc vào chiều và cường độ dòng điện chạy qua cuộn dây của nam châm.

f) Có thể lấy giá trị của lực kế khi đòn cân chưa nằm ngang ổn định.

g) Công dụng của các núm xoay (1) và (2) là điều chỉnh giá trị cường độ dòng điện chạy qua khung dây và cuộn dây của nam châm điện.

h) Có thể thay đổi chiều của lực từ tác dụng lên khung dây bằng việc sử dụng công tắc (5) hoặc (6).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP