Câu hỏi:
23/09/2024 157Đọc.
CỬA SÔNG
(Trích)
Là cửa nhưng không then khoá Cũng không khép lại bao giờ Mênh mông một vùng sóng nước Mở ra bao nỗi đợi chờ.
Nơi những dòng sông cần mẫn Gửi lại phù sa bãi bồi Để nước ngọt ùa ra biển Sau cuộc hành trình xa xôi.
Nơi biển tìm về với đất Bằng con sóng nhỏ bạc đầu Chất muối hoà trong vị ngọt Thành vùng nước lợ nông sâu. |
Nơi cá đối vào đẻ trứng Nơi tôm rảo đến búng càng Cần câu uốn cong lưỡi sóng Thuyền ai lấp loá đêm trăng.
Nơi con tàu chào mặt đất Còi ngân lên khúc giã từ Cửa sông tiễn người ra biển Mây trắng lành như phong thư.
Dù giáp mặt cùng biển rộng Cửa sông chẳng dứt cội nguồn Lá xanh mỗi lần trôi xuống Bỗng... nhớ một vùng núi non... (Quang Huy) |
Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).
Quảng cáo
Trả lời:
Em đọc văn bản. Chú ý các từ như: then khóa, cần mẫn, búng càng,…
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Viết 3 – 4 câu giới thiệu về cửa sông trong bài thơ Cửa sông, trong đó có câu ghép được nối với nhau bằng cặp kết từ hoặc cặp từ hô ứng.
Câu 2:
Tìm câu ghép trong đoạn văn dưới đây và cho biết các vế câu được nối với nhau bằng cách nào.
(1) "Mỗi lần dời nhà đi, bao giờ con khỉ cũng nhảy phóc lên ngồi trên lưng con chó to. (2) Hễ con chó đi chậm, con khỉ cấu hai tai con chó giật giật. (3) Con chó chạy sải thì con khỉ gò lưng như người phi ngựa. (4) Chó chạy thong thả, khỉ buông thõng hai tay, ngồi ngúc nga ngúc ngắc.
(Đoàn Giỏi)
|
Vế 1 |
Vế 2 |
Cách nối các vế câu ghép |
Câu… |
|
|
|
Câu… |
|
|
|
Câu… |
|
|
|
Câu 3:
Điền cặp kết từ hoặc cặp từ hô ứng thích hợp vào chỗ trống để tạp câu ghép:
a. ……… trời nắng gắt, nhiệt độ ngoài trời khá cao……… các cô chú công nhân vẫn tiếp tục làm đường.
b. Học sinh ………. chăm chỉ nghe và nói tiếng Anh thì các em …… nhanh giao tiếp được bằng tiếng Anh.
c. Gió biển ……. đem lại cảm giác mát mẻ, sảng khoái …….. nó ……… là một liều thuốc quý giúp chúng ta tăng cường sức khỏe.
Câu 4:
Tìm hình ảnh nhân hóa ở khổ thơ cuối. Nêu tác dụng của hình ảnh nhân hóa đó.
Câu 5:
Dựa vào dàn ý đã lập ở Tuần 20, viết bài văn theo yêu cầu của đề bài đã chọn.
Câu 6:
Nối từ ngữ ở cột A phù hợp với nghĩa của từ ở cột B.
Cửa sông |
|
Khoảng đất bồi ven sông, ven biển. |
Bãi bồi |
Nước pha trộn giữa nước ngọt và nước mặn thường có ở vùng cửa sông giáp biển. |
|
Sóng bạc đầu |
Nước không bị nhiễm mặn. |
|
Nước ngọt |
Nơi sông chảy ra biển, chảy vào hồ hoặc một dòng sông khác. |
|
Nước lợ |
Sóng lớn, ngọn sóng có bọt tung trắng xóa |
Câu 7:
Theo nội dung bài thơ, cửa sông gắn bó với con người như thế nào?
Đề thi Tiếng Việt lớp 5 Giữa học kì 1 có đáp án (Đề 1)
Đề thi cuối kì 1 Tiếng Việt lớp 5 KNTT có đáp án ( Đề 1 )
Đề thi Tiếng Việt lớp 5 Cuối học kì 1 có đáp án (Đề 1)
Đề thi Tiếng Việt lớp 5 Cuối học kì 1 có đáp án (Đề 10)
Đề thi Tiếng Việt 5 Giữa học kì 2 có đáp án (Đề 2)
Đề thi cuối kì 1 Tiếng Việt lớp 5 CTST có đáp án ( Đề 1)
Đề thi Tiếng Việt lớp 5 Cuối học kì 1 có đáp án (Đề 2)
Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng Việt 5 có đáp án (Đề 8)
về câu hỏi!