Câu hỏi:

06/10/2024 384

Quan sát hình 7.3 và:

Quan sát hình 7.3 và:  a) Xác định tỉ lệ kiểu hình của từng cặp tính trạng ở thế hệ F1, F2.  b) Vận dụng quy luật phân li, giải thích sự di truyền của tính trạng màu sắc vỏ hạt và hình dạng vỏ hạt. (ảnh 1)

a) Xác định tỉ lệ kiểu hình của từng cặp tính trạng ở thế hệ F1, F2.

b) Vận dụng quy luật phân li, giải thích sự di truyền của tính trạng màu sắc vỏ hạt và hình dạng vỏ hạt.

Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).

Tổng ôn toán Tổng ôn lý Các môn khác

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

a) Tỉ lệ kiểu hình của từng cặp tính trạng ở thế hệ F1, F2:

- Đối với cặp tính trạng màu sắc vỏ hạt: Ở F1, 100% hạt vàng. Ở F2, hạt vàng : hạt xanh = (315 + 108) : (101 + 32) ≈ 3 : 1.

- Đối với cặp tính trạng hình dạng vỏ hạt: Ở F1, 100% hạt trơn. Ở F2, hạt trơn : hạt nhăn = (315 + 101) : (108 + 32) ≈ 3 : 1.

b) Giải thích sự di truyền của tính trạng màu sắc vỏ hạt và hình dạng vỏ hạt:

- Xét riêng từng cặp tính trạng:

+ Đối với cặp tính trạng màu sắc vỏ hạt: Ở F1, 100% hạt vàng. Ở F2, hạt vàng : hạt xanh = (315 + 108) : (101 + 32) ≈ 3 : 1 → Tính trạng hạt vàng trội hoàn toàn với hạt xanh.

+ Đối với cặp tính trạng hình dạng vỏ hạt: Ở F1, 100% hạt trơn. Ở F2, hạt trơn : hạt nhăn = (315 + 101) : (108 + 32) ≈ 3 : 1 → Tính trạng hạt trơn trội hoàn toàn với hạt nhăn.

- Xét chung 2 cặp tính trạng: F1 đồng nhất 100%, tỉ lệ kiểu hình ở F2 xấp xỉ 9 : 3 : 3 : 1.

→ Như vậy, tỉ lệ mỗi kiểu hình ở thế hệ F2 bằng tích tỉ lệ của các tính trạng được xem xét. Điều này chứng tỏ trong phép lai hai cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về hai tính tạng tương phản, sự di truyền của từng cặp tính trạng độc lập với nhau.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Hãy nêu quan điểm của Mendel về tính quy luật của hiện tượng di truyền.

Xem đáp án » 06/10/2024 1,145

Câu 2:

Mendel đã tìm ra được các quy luật di truyền bằng phương pháp nghiên cứu nào?

Xem đáp án » 06/10/2024 836

Câu 3:

Giải thích cơ sở tế bào học của sự phân li tính trạng màu hoa ở cây đậu hà lan trong thí nghiệm của Mendel.

Xem đáp án » 06/10/2024 807

Câu 4:

Quan sát hình 7.6, cho biết mối quan hệ giữa sản phẩm của gene B và gene A trong sự hình thành tính trạng màu lông chuột.

Quan sát hình 7.6, cho biết mối quan hệ giữa sản phẩm của gene B và gene A trong sự hình thành tính trạng màu lông chuột. (ảnh 1)

Xem đáp án » 06/10/2024 768

Câu 5:

Ở cây hoa rồng, màu sắc hoa do một gene mã hóa enzyme sinh tổng hợp sắc tố đỏ quy định. Allele đột biến của gene này bị mất chức năng, không sinh tổng hợp được sắc tố đỏ.

Quan sát hình 7.5 và:

a) Nhận xét về tính trạng xuất hiện ở cây F1.

b) Vận dụng quy luật di truyền Mendel giải thích sự di truyền màu hoa của cây hoa rồng.

Ở cây hoa rồng, màu sắc hoa do một gene mã hóa enzyme sinh tổng hợp sắc tố đỏ quy định. Allele đột biến của gene này bị mất chức năng, không sinh tổng hợp được sắc tố đỏ. (ảnh 1)

Xem đáp án » 06/10/2024 603

Câu 6:

HbA là loại hemoglobin phổ biến nhất ở cơ thể người, được cấu tạo từ hai chuỗi polypeptide α và hai chuỗi polypeptide β. Trong đó, hai chuỗi polypeptide α do hai gene cùng nằm trên nhiễm sắc thể số 16 là HBA1HBA2 quy định, chuỗi polypeptide β do gene HBB nằm trên nhiễm sắc thể số 11 quy định. Hãy giải thích kiểu tương tác gene trong sự hình thành hemoglobin hoạt động ở người.

Xem đáp án » 06/10/2024 600

Câu 7:

Kháng nguyên A và B trên màng hồng cầu được quy định bởi các allele đồng trội IA và IB. Allele IO là lặn, không mã hóa kháng nguyên. Sự tương tác giữa các sản phẩm của các allele trong cặp tương đồng quy định nhóm máu thuộc hệ thống ABO (bảng 7.1). Hãy cho biết người cha có kiểu gene như thế nào nếu người mẹ có nhóm máu O và sinh được đứa con có nhóm máu O và người con có nhóm máu A.

Kháng nguyên A và B trên màng hồng cầu được quy định bởi các allele đồng trội IA và IB. Allele IO là lặn, không mã hóa kháng nguyên. Sự tương tác giữa (ảnh 1)

Xem đáp án » 06/10/2024 596

Bình luận


Bình luận
Đăng ký gói thi VIP

VIP 1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP 2 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP 3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP 4 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Siêu tiết kiệm - Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

Vietjack official store